Category Archives: luyện thi IELTS

IELTS VOCABULARY: MÔ TẢ ĐỘ TUỔI

Trong writing task 1, chúng ta thường thấy những biểu đồ so sánh số liệu giữa các nhóm tuổi. Việc mô tả các nhóm tuổi này cũng cần sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc đa dạng để đạt điểm cao.

Vì vậy người viết cần học cách paraphrase một số cách mô tả những người trong một nhóm tuổi bằng nhiều từ vựng khác nhau

Hôm nay mình sẽ chia sẻ các từ và cách thức paraphrase từ vựng cũng như những ví dụ tương ứng. Nhiệm vụ của các bạn là cần phải đọc, học, hiểu và ứng dụng các từ vựng vừa học vào bài viết của mình nhé.

Có 3 cách mô tả những người trong một nhóm tuổi:

Mô tả 1 người
Ví dụ : tôi 20 tuổi
I am 20 years old
I am a 20-year-old = I am a 20-year-old girl
I am aged 20

Mô tả nhiều hơn 1 người

Ví dụ 1 :
The children in the class are all 10 years old.
Các em trong lớp 10 tuổi.
It is a class of 10-year-olds (or “10-year-old children”).
Đó là một lớp học của các em 10 tuổi
The children in the class are all aged 10.
Các em trong lớp đều 10 tuổi.
Ví dụ 2 : biểu đồ cho thấy sở thích của trẻ em (những bé) từ 10 đến 12 tuổi.
The chart shows the preferred hobbies of children (who are) between 10 and 12 years old.
The chart shows the preferred hobbies of 10- to 12-year-olds (or “10- to 12-year-old children”).
The chart shows the preferred hobbies of children aged 10 to 12.

Ngoài ra, chúng ta có cách diễn đạt như sau:

Khi miêu tả hàng chục tuổi,

People in their 40s: những người đang trong độ tuổi 40 (tức từ 40 đến 49 tuổi)
People in their 20s: những người đang trong độ tuổi 20 (từ 20 đến 29 tuổi)

Những người thuộc nhóm tuổi từ 40 tới 49, ta có những cách nói sau (sử dụng tương tự đối với những nhóm tuổi khác)
eople who fell into the 40 to 49 age group = people falling into the 40 to 49 age group
People who were between 40 and 49 years old = people between 40 and 49 years old
People who were aged 40 to 49 = people aged 40 to 49.
40-to 49-year-old people = 40-to 49-year-olds = the 40-49 age group
People who were in their forties = people in their forties.
People in the age range of 40 to 49

Ngoài ra, đối với từng bài cụ thể, chúng ta có thể thay thế từ people bằng các cụm từ khác.
Ví dụ:
“Internet users who were 25-30”
Hoặc “25-30-year-old train passengers”,…

Miêu tả người trẻ:

Trẻ con (10-12) có thể dùng tính từ “preteen”, như: preteen girls
Trẻ con từ 13 – 19 tuổi có thể dùng teenagers
People aged 20 or under = people aged 20 or younger
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the younger age group” hay “younger people”.

Miêu tả người trưởng thành: adults
Miêu tả người già:
Elderly people, senior citizens
People aged 65 or more = people aged 65 and over = people aged 65 or older
People aged 65 or more = elderly/older people aged 65 or over
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the older age group, hay “older people”.

Chúc các bạn học thật tốt! và bạn có thể xem thêm bài viết khác: 

Hi vọng rằng với tất cả những chia sẻ trên đây giúp bạn có thêm kiến thức để luyện viết được tốt hơn nhé!

MẸO ÁP DỤNG NGỮ PHÁP TRONG IELTS ĐIỂM CAO

Làm sao để dùng modal cho ý kiến và gợi ý cho trong Task 2 Hãy nâng cao band score ngữ pháp của các bạn!

1. SỬ DỤNG NGỮ PHÁP ĐA DẠNG, TỰ NHIÊN

Để đạt band score cao cho bài viết của mình các bạn cần phải biết sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đa dạng. Tính luôn cả sử dụng tự nhiên các cấu trúc cơ bản, bao gồm modal verbs.

2. SỬ DỤNG ĐÚNG NGỮ PHÁP ĐÚNG TRƯỜNG HỢP

Hãy đọc qua bài văn mẫu bên dưới. Tôi chắc chắn về ý chính của mình trong thân bài thứ nhất và thân bài thứ 2 như thế nào?

Các bạn xem thêm bài viết khác về IELTS:

3. CÂU HỎI + BÀI LÀM MẪU

Some people think that all university students should study whatever they like. Others believe that they should only be allowed to study subjects that will be useful in the future, such as those related to science and technology. Discuss both these views and give your own opinion.

INTRO:
One question that has caused a great deal of controversy over the years is which subjects students study at University. I believe that students should have the choice to study whatever they like. However we have to overcome the problem of enough graduates in important subjects. In this essay the arguments surrounding this issue will be discussed.

BODY 1:
Many people argue that students should choose their own subjects at university. The principle reason for this is because students will probably be more motivated so they will be more likely to work harder and for longer and therefore achieve more, be more successful and probably more satisfied. A good example is a student who has a passion for art or science. They will be more likely to do extra work to improve their knowledge or develop their skills to a higher level. Another reason is that if students follow their passion it can often lead to more creativity. An example here is Steve Jobs, who followed his passions to become one of the most creative and successful entrepreneurs of modern times.

BODY 2:
Other people suggest that students should not be allowed to choose. They argue that if society allowed students to do this, then we might be left with a lack of graduates in some ‘core’ subjects essential for the future. An example here is important subjects such as science or technology, which might not be popular without encouragement. This could result in a less skilled labour force with a negative impact on the economy. However I would suggestthat this is not a serious problem as we could deal with this issue by making core subjects more attractive. This could be done through financial policies, for example reduced fees, offering bursaries or guaranteeing jobs for studying the target subjects.

CONCLUSION:
In conclusion, there are clear advantages of allowing students to choose their own subjects both for individuals as well as wider benefits. Nevertheless we must ensure there are enough students who select important subjects. This could be achieved using financial incentives or job guarantees. Regardless, we must always make sure our Universities are flexible enough to meet the challenges that society will face in the future.

4. PH N TÍCH (TH N BÀI 1) – CHẮC CHẮN HƠN 

Trong đoạn này tôi tự tin giải thích ý kiến của mình tại sao sinh viên nên tự chọn môn học, bằng cách gợi ý rằng họ có lẽ sẽ có động lực hơn, học tập chăm chỉ hơn và thành công hơn.

Nên tôi dùng cách nói trùng với sự tự tin của mình. Tuy nhiên đây là bài văn academic nên tôi vẫn chưa tự tin 100%. Hãy nhìn vào bảng so sánh những cách bộc lộ sự chắc chắn hay và không hay.

Tôi không viết “Students will be more motivated so they will work harder” hay “If students follow their passion they will be more creative.”

Viết vậy thì mạnh quá nên tôi dủng “will probably be more motivated” để thay thế hoặc “can often lead to more creativity.”

5. PHÂN TÍCH (TH N BÀI 2) – KHÔNG CHẮC CHẮN LẮM

Trong đoạn này trước tiên tôi dự đoán về những ảnh hưởng tiêu cực khả thi của việc để cho sinh viên tự chọn (thiếu cử nhân cho những ngành quan trọng và tác động khả thi lên kinh tế). Sau đó tôi đưa ra một giải pháp khả thi (làm các ngành học quan trọng trở nên hấp dẫn hơn qua các ưu đãi tài chính)

Bằng cách dùng ngôn ngữ kém chắc chắn, tôi cho người đọc thấy đây chỉ là những ý tưởng khả thi. Tôi không nói “We will be left with a lack of graduates” hay ” “This will result in a less skilled workforce.” hay thậm chí “This can be done through financial policies.”

Những cấu trúc trên quá mạnh so với bài viết academic nên thay vào đó tôi dùng “We might be left with a lack of graduates.”, “This could result in a less skilled workforce.” và “This could be done through financial policies.”

6. KẾ HOẠCH HÓA NGÔN NGỮ CỦA BẠN 

Khi lên kế hoạch cho hai đoạn thân bài của mình, nên nhớ bạn sẽ sử dụng kiểu ngôn ngữ nàp để thể hiện ý kiến và gợi ý/dự đoán. Ví dụ:

BÀN VỀ HAI MẶT CỦA VẤN ĐỀ:
1) quyết định các bạn sẽ ủng hộ mặt nào hơn trong kết bài của mình,
2) sử dụng ngôn ngữ chắc chắn cho mặt bạn chọn và
3) sử dụng ngôn ngữ kém chắc chằn cho mặt kia.

VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP:
1) sử dụng ngôn ngữ mạnh hơn khi nói về tính nghiêm trọng của vấn đề và
2) ngôn ngữ yếu hơn khi đề xuất các giải pháp.

Hi vọng chia sẻ trên đây giúp các bạn có thể ôn thi IELTS được hiệu quả hơn nhé! See you again

Học cách nói chuyện tiếng anh như người bản xứ

Xin chào các bạn, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ ,ột số mẹo sau đây sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi “chém gió” = English và tự tin hơn trong kỳ thi IELTS Speaking, một trong những nỗi ám ảnh của sinh viên Việt Nam. Cũng như các bạn áp dụng trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày.

1. Người bản xứ rất hay dùng những trạng từ thể hiện sự thái quá: absolutely, definitely, obviously, totally…và họ rất hạn chế dùng very. Nên hãy bổ sung cho mình 1 số trạng từ thuộc loại này để chém nhé.

2. Tiếp theo mục 1, họ rất ít dùng very, và họ sẽ thay cụm từ mà chúng ta hay nói: very + Adjective = 1 tính từ khác.

For example: Very good = magnificent, marvelous, outstanding, striking, intriguing…..

Hạn chế dùng very nhé các bạn, bổ sung vốn từ vựng adjective để biến đổi linh hoạt.

3. Người bản xứ rất ưu tiên dùng Passive Voice và các thể biến dạng của Passive Voice.

For example: anh ấy tên Daisy và thường xuyên bị trêu chọc ở trường.

Họ sẽ không nói: His name is Daisy and people usually tease him at school.

Họ sẽ nói: His name is Daisy which gets him being teased at school.

4. Họ dùng linh hoạt linking words để người nghe có cảm giác cuộc nói chuyện mạch lạc và không bị gián đoạn: by the way; moreover; furthermore……..

5. Idioms: chúng ta dùng idioms để cuộc nói chuyện thêm màu sắc thì người nước ngoài cũng vậy. Nên bổ sung cho mình khoảng 5-10 idioms ruột, nắm chắc ý để sử dụng các bạn nhé.

Xem thêm bài viết khác: 

Hi vọng với những chia sẻ trên của mình đã giúp các bạn có thể học speaking được hiệu quả và chất lượng hơn. Chúc các bạn học tốt và tự tin trên con đường chinh phục tiếng anh nhé!

Bài mẫu cho đề thi IELTS writing ngày 18/1/2018

Gửi mọi người essay  cho đề thi IELTS writing ngày 18/1/2018 vừa rồi nhé. Có kèm giải thích một số từ vựng hữu ích phía dưới.

TOPIC
Maintaining public libraries is a waste of money since computer technology is now replacing their functions. To what extent do you agree or disagree with this statement? ANSWER

It is sometimes argued that, with the introduction of computers, the authorities should not waste money on the maintenance of public libraries. While this could be the case for several reasons, my view is that traditional libraries have important functions that computers cannot perform and therefore should be maintained for public access.

To a certain extent, computer technology can render libraries unimportant. Indeed, physical libraries provide readers with paper books or DVDs, for example, in limited numbers at certain times of the day, while an Internet-connected computer can bring even a limitless supply of digital-based information that can be accessed 24/7. There is also less effort involved in searching for digitalised information in a website or an ebook than in a large library. In addition, large sums of money need to be spent on staff members’ salaries or providing up-to-date reading materials which of course take additional space. In contrast, much lower costs are required to maintain and upgrade e-libraries where huge amounts of data are stored thanks to digital technology.

However, in my view, there are certain roles of traditional libraries that computers cannot take over. Firstly, in a physical library, it is not difficult to find comfortable and quiet spaces to enjoy reading a book. This is highly beneficial, given the increasing number of sources of noise surrounding us these days. Secondly, library users have access to more reliable sources of information. A great deal of online content we have today, meanwhile, is not censored, which possibly leads to a misinformed public.

In conclusion, although computers to a certain extent can replace traditional libraries in maintaining a well-informed society, I believe it would be wrong to say keeping libraries open is a waste of money.

287 words

VOCABULARY

  1. The maintenance of public libraries= duy trì thư viện công cộng
  2. A limitless supply of digital-based information = nguồn thông tin số vô tận
  3. Up-to-date reading materials = những tài liệu được cập nhật
  4. take over the role of smth = đảm nhiệm vai trò của cái gì
  5. reliable sources of information = các nguồn thông tin tin cậy
  6. a misinformed public = người dân bị đưa thông tin sai lệch
  7. maintain a well-informed society = duy trì một xã hội được cập nhật thông tin đầy đủ

Xem thêm các bài viết khác: 

Các cấu trúc câu đi cùng với with

Hôm nay mình nói kỹ hơn về một số cách paraphrase câu đơn giản sử dụng từ này, kèm theo câu để luyện tập luôn nhé.

Cấu trúc WITH + Noun phrase,SVO

Câu gốc: There are many online shops these days, so consumers are often tempted to buy items that they do not genuinely need

Có thể viết lại theo cấu trúc WITH + Noun phrase
-> WITH the availability of online shops, consumers are often tempted to buy items that they do not genuinely need  😀

Cấu trúc WITH + Noun + Verb + -ing, SVO

Câu gốc: As the Internet is becoming increasingly popular, it has become easier than ever for people to communicate with each other

Viết lại theo cấu trúc WITH + Noun + Verb + -ing
–>WITH the Internet BECOMING increasingly popular, it has become easier than ever for people to communicate with each other

WITH + Noun + for smb + to do smth, SVO

3a. 
Câu gốc: There are many courses at Brighton University, so it has always been a viable option.
Viết lại:
WITH plenty of courses FOR students TO choose from, Brighton University has always been a viable option.

3b.
Students might feel nervous when having to prepare for an exam. If they do not achieve a grade that at least helps them secure their entry to a university, then they might have to spend one more year studying. WITH ALL THIS TO COPE WITH, these students often suffer from constant stress as a result.

LUYỆN TẬP

Bạn nào thử viết lại các câu sau dùng kiến thức trên xem sao
1- Children will have to study at school for many years, so they will have many opportunities to learn how to manage their own emotions.
Cụm từ gợi ý: years of schooling

2- He has been working hard for many years, so he has eventually achieved his dream.
Tham khảo cụm từ gợi ý phía trên

3- As the job market is becoming competitive, many young people struggle to have a decent standard of living.

Riêng câu này thì điền vào chỗ trống thôi nhé
4- As one starts a new job, he or she might face a number of health problems, ranging from lack of sleep to increased stress levels. More seriously, some might feel isolated because they do not spend enough time with family. With…., these people might find getting a new job a stressful experience.

Nguồn bài viết từ IELTS Fighter

Những yếu tố giúp bạn có buổi thi IELTS thành công

Có rất nhiều bạn sau quá trình thi IELTS xong về nhà cảm thấy hối tiếc vì vẫn chưa làm được hết tất cả khả năng của mình bởi khi thi bạn có thể chưa chuẩn bị tốt cho ngày thi của bản thân được suôn sẻ.

Tìm hiểu thêm bài viết khác:

Để các bạn có một ngày thi IELTS thực sự may mắn và hiệu quả nhất, dưới đây là những điều bạn cần phải chú ý đừng bỏ lỡ nhé!

Thi thử IELTS trước: Rất nhiều bạn đã không chuẩn bị tâm lý tốt nhất cho kỳ thi IELTS, bước vào kỳ thi thật bị bỡ ngỡ đề thi, thời gian thi hay hồi hộp hơn làm bài thi không được tốt như mong muốn là điều không thể tránh khỏi. CHính vì vậy, mình vẫn luôn khuyên mọi người hãy dành thời gian để đi thi thử IELTS tại các trung tâm

Chú ý tới sức khoẻ: Bạn hãy nhớ ăn ngủ đủ giấc là điều rất cần thiết, nếu ngày thi bạn có sức khoẻ kém, sẽ ảnh hưởng cực lớn tới quá trình làm bài thi của bạn, hãy ngủ đủ giấc, ăn uống món dinh dưỡng cho bản thân. Đừng cố gắng học thêm kiến thức, mà thời điểm trước thi bạn cần nghỉ dưỡng sẽ tốt nhất cho bạn.

Thức dậy sớm ăn sớm và đến sớm là lời khuyên thứ 2 mình khuyên các bạn nên thực hiện, sẽ đảm bảo bạn sẽ không bị ảnh hưởng việc gì như kẹt xe, làm thủ tục giấy tờ vào thi…

Thời gian thi khá dài, các bạn nên chuẩn bị một chai nước trong suốt mang theo vào phòng thi.

Nhiều bạn chủ quan không mang đồ ăn nên khi thi được một hoặc hai phần thi cảm thấy đói và đuối sức, vì vậy đồ ăn nhẹ nhưng bánh ngọt bạn ăn khi thời gian nghỉ giữa các phần thi sẽ giúp ích cho bạn không bị đói và mệt lả.

Các thiết bị di động không nên mang bởi như vậy sẽ phạm nội quy, nếu bạn bị bắt gặp sử dụng sẽ bị huỷ bài thi đó nhé! Hãy chú ý chỉ mang theo chứng minh nhân dân hay hộ chiếu của bạn, bút chì và tẩy bút chì vào phòng thi, nếu bạn không có có thể giám khảo phát cho bạn.

Giám thi sẽ dặn dò rất nhiều điều về thể lệ trước buổi thi. Vì vậy, hãy nghe kỹ những điều giám thị dặn dò. Nếu không rõ, các bạn có thể giơ tay, giám thị luôn sẵn sàng giúp đỡ.

Trong mỗi phòng thi đều có đồng hồ, các bạn ngay từ lúc đầu có thể tìm và xem đồng hồ ở vị trí nào? và theo dõi khi gần hết thời gian để chuẩn bị hoàn thành các câu hỏi cuối cùng.

Các vật dụng cần thiết cho quá trình làm thủ tục và thi IELTS bạn cần mang theo giữ cẩn thận không mất, còn bất cứ đồ dùng gì không quan trọng và cần thiết bạn có thể để ở nhà và đừng mang đồ gì giá trị cao vì khu để đồ đông và dễ nhầm lẫn hoặc bị thất lạc.

Tinh thần là yếu tố cực kỳ quan trọng các bạn cần phải chú ý trong quá trình thi IELTS. Bạn phải chuẩn bị cho mình tinh thần tốt nhất để làm bài thi hiệu quả. Nếu bạn mất tập trung thi sẽ khiến các bạn sẽ làm bài thi mất rất nhiều thời gian.

Mong rằng bạn sẽ có kỳ thi IELTS tốt nhất với những kinh nghiệm trên đây nhé!

Câu hỏi đi với “How” trong tiếng Anh

“How” Là một trong những từ để hỏi phổ biến nhất, How khi kết hợp với những từ khác tạo ra các câu hỏi mang nghĩa khác nhau. Vì vậy các bạn hãy ghi nhớ 8 cấu trúc câu hỏi đi với How dưới đây để sử dụng hiệu quả trong tiếng Anh giao tiếp, hay kỳ thi IELTS, TOEIC hiệu quả nhé!

Xem thêm bài viết: 

How about + Ving? Gợi ý làm gì

Ví dụ:

How about playing soccer?

Chơi bóng đá thì sao?

How + trợ ĐT + S + V? Hỏi cách thức thực hiện công việc

Ví dụ:

How do you make the cake?

Cậu làm cái bánh này như thế nào vậy?

How + adj+ be + S? Hỏi thông tin chi tiết của đối tượng

Ví dụ:

How long is this river?

Con sông này dài bao nhiêu?

How much …? Hỏi giá cả

Ví dụ:

How much is that ring?

Chiếc nhẫn kia giá bao nhiêu?

How many ….? Hỏi số lượng

Ví dụ:

How many apples are there in this table?

Có bao nhiêu quả táo trên bàn?

How + be + N? Cái gì đó như thế nào?

Ví dụ:

How was your exam?

Kì thi của bạn thế nào?

How often + trợ ĐT + S + V? Hỏi tần suất

Ví dụ:

How often do you go swimming?

Bạn có hay đi bơi không?

How long + trợ ĐT + S + V? Hỏi về khoảng thời gian của hành động

Ví dụ:

How long does it take to get to Hanoi by plane?

Đi máy bay đến Hà Nội thì mất bao lâu?

Chúc các bạn học tốt nhé! Và đón chờ những bài học chia sẻ sau trên website: tienganhchonguoidilam1.wordpress.com

 

 

TOP 5 TRANG WEB FREE TĂNG VỐN TỪ VỰNG VÀ KHẢ NĂNG ĐỌC

Bài viết này mình chia sẻ cho các TOP 5 TRANG WEB FREE TĂNG VỐN TỪ VỰNG VÀ KHẢ NĂNG ĐỌC sẽ giúp ích bạn cải thiện vốn từ vựng và rèn luyện kỹ năng đọc hiệu quả như mong muốn nhé!

Xem thêm bài viết:

1. http://www.turtlediary.com/kids-stories.html
Những câu chuyện ngắn bằng tiếng anh với màu sắc và hình minh họa sinh động với nhiều cấp độ từ vựng tăng dần.

2. http://www.english-online.at/
Những bài báo ngắn được chia theo hàng trăm chủ điểm để người đọc dễ dàng tìm kiếm chủ đề mình yêu thích. Ở trong mỗi bài báo còn có cả các video liên quan

3. http://www.manythings.org/voa/stories/
Trang web bao gồm các câu chuyện ngắn của Mỹ đi kèm với file audio của truyện ấy bằng giọng Anh- Mỹ. Mỗi file audio chỉ kéo dài 10-15 phút

4. http://reading.ecb.org/student/index.html
Website cho bạn lựa chọn luyện kỹ năng đọc bằng nhiều phương pháp khác nhau: visualizing (hình ảnh hóa), summarizing (tóm tắt),…

5. http://www.englishclub.com/reading/index.htm
Các bài đọc ngắn đều được chia thành các chủ đề tự chọn và dưới mỗi bài đều có phần New words – example sentence- meaning

Hi vọng với những website sẽ giúp bạn luyện reading IELTS tốt nhất nhé! Chúc các bạn học tốt và chinh phục điểm IELTS cao như mong muốn.

ĐA DẠNG CẤU TRÚC MÔ TẢ SỐ LIỆU TRONG WRITING TASK 1

Trong Writing Task 1, muốn được điểm cao, chúng ta cần sử dụng các cấu trúc và từ vựng mô tả số liệu đa dạng và xen kẽ trong bài. Đừng chỉ sử dụng duy nhất một cấu trúc cho toàn bộ bài viết.

Một phương pháp luyện tập tại nhà rất tốt đó là chúng ta có thể lấy bất kỳ một con số nào đó trong sách, sau đó cố gắng mô tả cùng một con số này theo nhiều cách khác nhau.

Ví dụ: Cho số liệu: Số khách du lịch đến thăm nước Anh trong năm 1990 là 25 triệu người.

Chúng ta sẽ có các cách viết khác nhau để mô tả con số này như sau:

– In 1990, the number of visitors going to the UK was 25 million.

– In 1990, the quantity of people travelling to the UK stood at 25 million.

– In 1990, there were 25 million individuals visiting the UK.

– In 1990, 25 million people visited the UK.

– In 1990, 25 million visitors travelled to the UK.

Các bạn cố gắng luyện tập theo phương pháp này, chắc chắn sau một thời gian bạn sẽ có thể viết Task 1 tốt hơn rất nhiều.

Học IELTS writing qua những website sau

Writing là kỹ năng tiếng Anh đánh giá khó lên trình nhưng nếu chúng ta biết cách luyện tập với nguồn hữu ích thì bạn hoàn toàn có thể tự tin viết tiếng Anh dễ dàng. Hôm nay sẽ chia sẻ thêm cho các bạn 12 nguồn học tốt để bạn nâng cao kỹ năng writing nhé!

Xem thêm bài viết:

1. Grammarly
Grammarly là công cụ hữu ích cho những bạn nào đang luyện viết tiếng Anh có thể check được lỗi bạn đang mắc phải trong viết tiếng Anh, bên cạnh đó bạn sẽ được học thêm rất nhiều cách phát triển idea, từ vựng, cấu trúc ngữ pháp hay mà trang sẽ giới thiệu bạn thay vì bạn chỉ dùng những từ quen thuộc. CÒn chờ gì nữa hãy truy cập website Grammarly để đăng ký tài khoản và sử dụng tính năng hữu ích trên Grammarly nhé!

2. Readability-Score.com
Trang web thứ 2 mà các bạn tham khảo đó là Readability-Score.com luyện cho các bạn viết bài logic, có sự gắn kết và nội dung rõ ràng.

3. NoRedInk.com
Công cụ này được thiết kế đặc biệt giúp cho các bạn học sinh, sinh viên cải thiện kỹ năng viết và học ngữ pháp. Nếu bạn nghĩ rằng học ngữ pháp chẳng thú vị chút nào thì công cụ này sẽ cho bạn một cái nhìn hoàn toàn khác. Hơn nữa, các chỉ dẫn cũng rất dễ hiểu và chúng sẽ giúp bạn sửa lại các lỗi sai trong nội dung bài viết của bạn.

4. Formal and Informal Email Phrases
Để viết một email tiếng Anh không gặp lỗi sai, không đúng quy cách các bạn phải luyện tập viết chuẩn và Formal and Informal Email Phrases sẽ hướng bạn từ việc viết email tiếng Anh một cách tốt nhất.

5. Grammar Girl
Thêm một trang web nữa mà mình muốn giới thiệu tới các bạn đó là Grammar Girl – công cụ hữu ích cho những ai muốn học ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Khi luyện viết các bạn tập luyện từ câu đơn giản với cấu trúc câu dễ dàng và luyện tập dần cao hơn với cấu trúc câu phức tạp sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng viết dễ dàng hơn.

6. Day! – The Best Story of Mine

Đây là một ứng dụng sẽ tạo cảm hứng cho việc luyện tập hàng ngày của bạn. Công cụ giúp bạn có thể lưu trữ những ghi chú quan trọng và có thể coi lại chúng sau này. Nó còn hỗ trợ đặt tiêu đề riêng cho bài viết với các phông nền khác nhau khiến việc học của bạn trở nên thú vị hơn rất nhiều.

7. Newsela.com
Hai kỹ năng đọc và viết đóng vai trò bổ trợ cho nhau rất nhiều. Bước đầu tiên để cải thiện kỹ năng viết chính là đọc nội dung và phân biệt được sự khác nhau giữa một bài viết tốt và một bài viết dở. Website này cung cấp cho bạn những tin tức “hot” nhất hàng ngày và được truyền tải một cách chất lượng và dễ hiểu. Đọc những bài báo này chỉ mất chút thời gian nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến phong cách biểu đạt của bạn. Hơn nữa, nó cũng cung cấp nhiều bài đọc ở các cấp độ khác nhau nên giúp bạn nâng cao khả năng một cách từ từ.

8. Thesaurus.com
khi bạn đang bí từ vựng, luôn sử dụng các từ vựng lặp đi lặp lại thì Thesaurus.com sẽ vô cùng hiệu quả để bạn tra thêm từ đồng nghĩa, trái nghĩa và giúp bạn phát triển từ vựng trong câu văn hiệu quả nhất.

9. Dragon Dictation
Đây là ứng dụng cung cấp cho bạn công cụ ghi chú vô cùng hữu hiệu. Khi bất chợt có ý tưởng hoặc tình cờ nghe được một bài diễn văn hay nhưng lại không tiện ghi chép thì những gì bạn cần làm chỉ là ấn nút ghi âm trên ứng dụng này.

10. The Online Slang Dictionary
Trong quá học tiếng Anh chúng ta sẽ không khỏi gặp phải những từ “lóng” tuy nhiên bạn không biết ý nghĩa của chúng ta gì hãy với The Online Slang Dictionary bạn sẽ không còn lúng túng vì những điều này nữa

11. ESOL Courses

Website này cung cấp cho bạn những bài tập rất đa dạng và tuyệt vời như cách đánh vần, điền từ và nghe. Sau khi giải thích ngắn gọn bằng ảnh và video, bạn có thể bắt tay vào việc viết và trang web sẽ kiểm tra câu trả lời của bạn ngay sau khi bạn hoàn thành bài tập.