Monthly Archives: March 2017

Lộ trình 9 bước học phát âm tiếng Anh cho người mất gốc

Lộ trình 9 bước học phát âm tiếng Anh cho người mất gốc dưới đây sẽ giúp cho các bạn biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn.

Xem thêm bài viết:

1. Lựa chọn giọng

Tiếng Anh có nhiều giọng khác nhau theo từng vùng miền, nhưng sẽ chỉ có 2 chất giọng tiếng Anh được coi là chuẩn nhất mà mọi người theo học là Anh – Anh và Anh – Mỹ. Nếu học phát âm tiếng Anh thì bạn chọn lựa theo giọng nào ? bởi 2 giọng này cũng sẽ có sự khác biệt nhiều.

2. Phân biệt và nhận biết được các âm

Đầu tiên bạn cần học từ cái cơ bản trước tiên nếu muốn phát âm tiếng ANh chuẩn đó là học phát âm 44 âm cơ bản trong tiếng Anh, biết được các âm đó đọc như thế nào, viết như nào để đảm bảo bạn nhận diện và phâm biệt được tất cả các âm tiếng Anh đó một cách chính xác nhất.

Các âm tiếng ANh bạn không học và học chưa đúng thì chắc chắn rằng việc nói tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ được cải thiện lên được.

3. Luyện nói tiếng Anh có trọng âm.

Khi nhìn vào một từ tiếng ANh chúng ta sẽ thấy khác tiếng Việt ở điểm đầu tiên là không có dấu, tuy nhiên trong tiếng Anh trọng âm của từ được ví như dấu trong tiếng Việt. Mỗi từ tiếng ANh sẽ có 1 âm tiết có nhấn trọng âm để bạn đọc chính xác từ đó.

4. Luyện nói tiếng Anh có ngữ điệu

Mỗi ngôn ngữ đều có ngữ điệu, giai điệu riêng tạo nên sự khác biệt với các ngôn ngữ. Ngữ điệu trong tiếng Anh sẽ thể hiện rõ được cảm xúc của một người đang như thế nào vui vẻ, tức giận hay lo lắng, ngạc nhiên…

Bất cứ người bản xứ nào khi nói tiếng Anh cũng thể hiện được ngữ điệu của lời nói như thế nào, do đó các bạn nhất định phải học ngữ điệu tiếng Anh.

5 Kiểm tra phát âm tiếng Anh của mình.

Có thể bạn học phát âm các âm tiết tiếng Anh chuẩn, nhưng trong quá trình luyện nói tiếng Anh sẽ không tránh khỏi việc bạn phát âm sai. Nếu bạn không chắc chắn về một từ nào đừng “nói bừa” mà bạn hãy kiểm tra lại từ đó và sửa phát âm sai tiếng Anh để bạn nói từ đó chuẩn hơn.

6. Luyện nghe tiếng Anh và nghe chủ động

Luyện nghe tiếng anh là thói quen học không bao giờ các bạn quên khi học phát âm tiếng Anh. Khi nghe tiếng Anh bạn hãy chú ý tập trung nghe tiếng Anh và đoán xem đó là âm gì? từ gì?

7. Học nói cả cụm từ

Khi luyện nói tiếng Anh bạn luyện từng âm từng từ và phải luyện theo cụm từ và cả câu tiếng Anh ngắn. Luyện nói cả cụm từ sẽ giúp cho bạn nói tiếng Anh lưu loát và bạn có thể tự tin nói được một câu tiếng Anh hoàn chỉnh có nghĩa.

Khi học các âm ghép, các từ nối với nhau tại thành câu chuẩn bạn cần phải luyện nói từng từ trước và ghép các từ với nhau để tạo câu có nghĩa, câu đó bạn hãy nói chậm và tăng tốc độ dần, nói khoảng 2 -3 lần là được.

8. Bạn nói gì hãy ghi âm lại để nghe.

Hãy nhớ nói tiếng Anh và ghi âm lại những gì bạn nói gì và nói có hay không.? Bạn không hiểu mình nói gì thì người khác cũng sẽ không hiểu bạn đang nói điều gì? Khi ghi âm tiếng Anh bạn sẽ phát hiện lỗi sai, điều chỉnh nói sao cho chuẩn xác.

9. Học lại những từ phát âm sai.

Đối với những từ tiếng Anh bạn hay phát âm sai hay khó nhớ bạn cần phải note lại để học nhiều lần, mỗi khi gặp phải từ đó bạn có thể nhìn lại phát âm từ đó để chỉnh, chắc chắn những lần sau bạn sẽ không phát âm sai nữa.

Mong rằng bạn đã có cho mình phương pháp học phát âm tiếng Anh chuẩn và đúng giọng bản xứ.

18 câu giao tiếp dùng cho hẹn hò

18 câu giao tiếp dùng cho hẹn hò

Hẹn hò là những buổi gặp gỡ tình cảm của các đôi lứa và trong tiếng Anh mỗi khi học về chủ đề này luôn được mọi người yêu thích. Trong bài học dưới đây, trang tiếng Anh tienganhchonguoidilam1.wordpress.com sẽ chia sẻ cho các bạn những mẫu câu giao tiếp phổ biến thuộc chủ đề này. Các bạn hãy cùng bắt tay vào học nhé!

Xem thêm bài viết:

  1. Ngỏ lời hẹn

Would you like to have lunch/dinner with me sometime?

Em có muốn dùng bữa trưa/tối với anh vào một lúc nào đó không?

Would you like to meet again?

Khi nào chúng mình lại đi chơi tiếp nhé?

Do you have any plans for tonight?

Em có kế hoạch gì cho tối nay chưa?

Would you like to come inside for a coffee?

Em có muốn vào trong uống một cốc cà phê không?

Do you want to see a film together?

Em muốn mình đi xem phim cùng nhau không?

Can I ask you out to the cinema tonight? The new one coming out looks cool…

Anh có thể mời em xem phim tối nay không? Bộ phim mới nghe có vẻ thú vị…

Do you have anything to do after the office today?

Em có kế hoạch làm gì sau giờ làm hôm nay không?

The new downtown restaurant will be opened up this weekend. I don’t see any reason why we shouldn’t go check it out.

Có một nhà hàng ngoại ô sẽ khai trương cuối tuần này, anh nghĩ không lý do gì mà mình lại không cùng nhau đến thử xem sao.

My friend’s actually having a party a few blocks away, do you wanna stop by?

Bạn anh có một bữa tiệc ngay gần đây, em có muốn tham dự không?

2. Sắp xếp cuộc hẹn

What time shall we meet?

Mấy giờ thì mình gặp nhau?

Let’s meet at …

Mình hẹn nhau lúc … nhé.

Where would you like to meet?

Em thích mình gặp nhau ở đâu?

I’ll see you … at ten o’clock.

Anh sẽ gặp em … lúc 10 giờ nhé.

I’ll meet you there.

Anh sẽ gặp em ở đó.

See you there!

Hẹn gặp em ở đấy nhé!

Let me know if you can make it.

Báo cho anh biết nếu em đi được nhé.

I’ll call you later.

Anh sẽ gọi cho em sau.

What’s your address?

Địa chỉ nhà em là gì?

Những cách đưa ra lời khuyên trong tiếng Anh

Những cách đưa ra lời khuyên trong tiếng Anh

Lời khuyên là điều rất quan trọng của cuộc sống. Đôi khi bạn cần giúp đỡ và đôi khi bạn cần giúp đỡ người khác. Mọi người đều cần lời khuyên và gợi ý ngay cả khi bạn là người có quyền lực nhất trên thế giới! Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một số lời khuyên về đưa ra lời khuyên và gợi ý. Bắt đầu nào!

Xem thêm bài viết:

Sử dụng trong câu hỏi

Điều quan trọng cần nhớ là đôi khi người ta không muốn nghe lời khuyên, vì vậy bạn cần tinh tế hơn bạn có thể làm điều này bằng cách đưa ra câu hỏi.

May I suggest

A: I am so frustrated with this book I can’t get anywhere near to the end of it and I have to finish it by Wednesday!

B: May I suggest that you set yourself a target and try to read a certain amount of pages per day until you reach your target?

If I may

A: I just don’t know what to do anymore I’m fed up with my boyfriend, he never calls me anymore. He doesn’t care about me.

B: If I may, when was the last time you called him?

Couldn’t you

A: I’m panicking, I need to get to London on Wednesday to meet up with my friends. They are all driving there but I don’t have a car!

B: Couldn’t you just get a lift with one of them?

Would you consider

A: I don’t know what to do. I keep eating and eating but I want to lose weight! The problem is I am always so hungry!

B: Would you consider going to the doctor and getting some medical help?

Wouldn’t it be better

A: I don’t know whether I should take this new job or stay with my current one. It’s a big opportunity for me but it would mean I would need to move house. I don’t know what I want.

B: Wouldn’t it be better if you take some time to see how you feel, rather than make a decision right now?

Shouldn’t you

A: I’m worried, my son hasn’t called me all morning. He went to a party last night and stayed the night. I want to know he is okay.

B: Shouldn’t you give him a few more hours to call you? It’s still early in the morning.

Will you

A: I want to improve my fitness but the gym is so expensive! How can I get fit if I don’t have money?

B: Will you just relax? You can go for a run outside any time you want! The best part os that it’s free.

Sử dụng như một mệnh lệnh

Đôi khi bạn không cần phải phức tạp đưa ra câu hỏi đề nghị về lời khuyên bạn có thể cắt ngang một vấn đề gì đó? Tuy nhiên hãy chú ý khi sử dụng vì có thể nhiều người không thích điều này.

You should

A: What do I do? I want to have more time off work but I know that the money at this job is fantastic.

B: You should think about what is important to you. Life is short!

You have to/don’t have to

A: I might not go out tonight, I’m not ready and I am really tired.

B: You have to go out! We are going to have such a good time!

A: Painting is so dumb, I don’t know why I bother even trying. I suck at it!

B: You don’t have to be the best artist in the world to enjoy painting! Use it to learn!

You must/mustn’t

A: I have a huge exam tomorrow, I don’t know if I have studied enough and I’m worried I might fail!

B: The most important thing is to be focused. You must be focused otherwise you have no chance of succeeding.

A: I should have scored today, I had a really good chance and I messed it up.

B: You mustn’t keep thinking about it! Just say that next time you will score that chance.

You had better

A: Mum, I don’t want to go to school today!

B: You had better get dressed and get in the car right now. You’re not staying home.

You have got to/haven’t got to

A: I don’t know if I want to go to university, I don’t want to leave home and leave my friends.

B: You have got to think of the future! You will make new friends and your other friends will be here waiting for you to visit!

A: I want to go to the party but I am worried that Johnny might be there. I don’t want to see him.

B: Well, even if you do see him, you haven’t got to speak to him! Just go!

Think about it

A: This job would be great pay, but I really like my boss that I have now.

B: Really? Think about it! Think of what you could do with all that extra cash!

You have to

A: Everything is going wrong, I don’t know what to do and I’m just fed up with life.

B: You have to calm down! Things aren’t that bad!

Nếu bạn muốn đăng ký khoá học tiếng anh giao tiếp cải thiện trình độ của mình, có thể đăng ký tại link:

https://www.anhngumshoa.com//khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-cong-viec-dot-pha-pro-toeic-speaking-writing-nd462356

5 trang web nói chuyện tiếng Anh với người nước

5 trang web nói chuyện tiếng Anh với người nước

Chắc hẳn một số bạn thắc mắc tại sao có người nói tiếng Anh rất nhanh, gần như không cần suy nghĩ. Trong khi bạn phải nghĩ rất nhiều trước khi nói: nghĩ xem nói đúng ngữ pháp chưa, xem phát âm đúng chưa

Xem thêm bài viết:

Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, để hình thành phản xạ giao tiếp cho bất kỳ một hành động nào thì bạn phải thực hiện nó ít nhất 21 lần. Việc này cũng đúng trong giao tiếp tiếng Anh, do vậy với mỗi chủ đề tiếng Anh nhất định, bạn cần luyện thật nhiều lần để đạt đến mức “phản xạ giao tiếp” nhé.

Bản chất việc luyện giao tiếp tiếng Anh đó là đòi hỏi phải có sự tương tác 2 chiều. Tức là phải có người nói và người nghe tương tác qua lại với nhau. Người Việt ta vẫn thường áp dụng lối mòn luyện giao tiếp theo tương tác 1 chiều, một phương pháp mà các nền giáo dục phát triển đã từ bỏ từ lâu vì tính hiệu quả thấp của nó mang lại cho người học

Nếu không bạn không có người nào đó để luyện nói tiếng Anh thì các bạn có thể kết bạn với những người nước ngoài để nói chuyện tiếng Anh thành công

Speaking24.com

Speaking24.com là website giúp thành viên tìm ra nick skype, yahoo hay MSN của người nước ngoài để cùng nói tiếng anh.

Verbling

Verbling là một trang web tương đối mới nhưng nó rất linh hoạt và năng động! Có 2 cách luyện nói tiếng Anh trên Verbling

Penpalworld.com

PenPal World là trang web cho phép bạn liên lạc giao lưu miễn phí với nhiều người trên khắp thể giới. Bạn sẽ tìm được nhiều bạn có cùng sở thích đến từ các nước Mỹ, Anh, Irish, Úc,…

iTalki

Italki là một trang web không chỉ giúp bạn luyện nói, nghe tiếng Anh, mà còn giúp cải thiện các kĩ năng đọc và viết nữa.

Ngữ pháp tiếng Anh – những trang web học hiệu quả

Tiếng Anh được ví như là trụ cột, kiến thức lớn mà bất cứ bạn nào học tiếng ANh anh cũng phải có học ngữ pháp mới có thể sử dụng tiếng Anh được chuẩn nhất.

Xem thêm bài viết:

Việc học ngữ pháp giờ đây sẽ không còn khó khăn nhiều, bởi các bạn có thể nâng cao trình độ ngữ pháp bản thân tại các website dạy ngữ pháp sau đây.

EnglishGrammar.org
Đầu tiên là website dạy tiếng EnglishGrammar mà mình muốn những ai đang bắt đầu học tiếng Anh có thể tìm hiểu chi tiết về ngữ pháp tiếng anh từ A – Z và từ đó giúp bạn định hình được mạng nhện ngữ pháp tiếng Anh như thế nào.?

English Grammar Secrets
Tự học tiếng Anh ở nhà với website English Grammar Secrets sẽ giúp cho các bạn tự học từ cơ bản đến nâng cao tại nhà một cách dễ dàng và kiến thức ngữ pháp bạn cải thiện rõ ràng cùng với bài tập đánh giá và kiểm tra chất lượng kiến thức của bản.

UsingEnglish.com
Đây là website được đánh giá rất hay và học ngữ pháp cực kỳ hiệu quả. Mong muốn đem đến cho người học không cảm thấy quá chán nản với ngữ pháp, thì trên đây người học có thể tương tác với giảng viên đặt câu hỏi, thắc mắc của riêng mình.

Kinh nghiệm, mẹo học và ghi nhớ cấu trúc câu trên UsingEnglish sẽ giúp các bạn có thể tự tin học ngữ pháp.

Learn English by British Council
British Council là tổ chức giáo dục tiếng Anh nổi tiếng khắp thế giới, chuyên mục ngữ pháp của website này sẽ giảng dạy cho mọi người kiến thức ngữ pháp cơ bản và rất quan trọng để bạn có thể học tiếng Anh tốt nhất.

Englishclub.com/grammar
Với chuyên mục học tiếng Anh ngữ pháp của site Englishclub thì chắc chắn một điều rằng các bạn sẽ được bổ sung kiến thức tốt nhất cho bản thân để vận dụng trong tiếng Anh hằng ngày.

Perfect English Grammar
Không chỉ việc dừng lại ở những bài học sâu sắc, chi tiết hướng dẫn mọi người trên khắp thế giới học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, các bạn sẽ có những kinh nghiệm học hiệu quả nhất.

English grammar exercises by Kaplan
Là blog của giáo viên chuyên giảng dạy về tiếng Anh, các thầy cô khá hiểu về điểm yếu của học viên hay mắc phải khi học ngữ pháp, cho nên các bài học khá ngắn gọn nhưng vô cùng dễ hiểu để mọi người tiếp thu dần dần.

Giới thiệu thêm:

Vậy là những website học ngữ pháp tiếng Anh hữu ích mình đã chia sẻ cho các bạn xong xuôi rồi phải không nào! Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn nào đang luyện thi IELTS và cải thiện ngữ pháp của mình tốt nhất.

4 lỗi thường gặp Người học tiếng Anh

Những sai lầm mà người học tiếng Anh hay mắc phải có rất nhiều nhưng đây là 4 sai lầm mà nhiều người mắc phải nhất khi sử dụng từ và cụm từ tiếng Anh chưa được chuẩn xác.

Xem thêm bài viết:

Many

Nhiều Người học tiếng Anh thường sử dụng “many” trong các câu mà không phải tự nhiên như sau:

“These days I have many days off”

Tự nhiên hơn bạn phải sử dụng “a lot of”

“I’ve had a lot of days off lately.”

Many phù hợp sử dụng trong câu phủ định:

“I haven’t had many days off lately.”

Và bạn có thể sử dụng “many” trong bài nói hoặc viết formal:

Many athletes dream of one day representing their country at the Olympics.”

wear / put on

Những gì bạn phải hiểu là sự khác biệt giữa các hành động liên tục và hành động đơn điểm. “wear” là một hành động liên tục, trong khi “put on” là một hành động đơn điểm. Bạn “Put on” một bộ quần áo, và sau đó bạn ” Wear ” nó trong một khoảng thời gian:

“I felt cold so I put on my jacket. I wore it for a few minutes, but then I started to feel hot again, so I took it off.”

delicious

Từ ” delicious ” chắc chắn được sử dụng để mô tả thức ăn có vị ngon, nhưng nó không phải là từ phổ biến nhất để sử dụng trong tình huống đó. Nói chung thức ăn là ” good” phổ biến hơn nhiều.

“Their burgers are really good.”

“Delicious” được sử dụng để mô tả cái gì đó không chỉ tốt. Bởi vì đó là một tính từ “ungradable”, nó không phù hợp với các trạng từ như “very”:

“This soup is delicious.”

Các tính từ không phân biệt khác bao gồm “perfect”, “huge”, “great”, “amazing”, “gorgeous”

explain about

Người học tiếng Anh thường khó có thể biết từ nào để sử dụng với động từ liên quan đến việc nói chuyện.

Cách dùng chính xác phải là: “I explained my situation to them.”

Lý do rất khó để có được là động từ khác nhau sử dụng các kết hợp khác nhau của các đối tượng và giới từ để thể hiện ý tưởng tương tự. Vì vậy, định dạng mà không làm việc cho ” explain” là chính xác cho ” talk”:

“I talked to them about my situation.”

Giải pháp cho việc này chỉ đơn giản là để học từng động từ cùng với những từ đi kèm với nó: “interested in ___ing“, “excited about ___ing“, “argue with ___ about ___”

Từ vựng tiếng Anh chủ đề: Xin việc

Từ vựng tiếng Anh chủ đề: Xin việc

Khi viết CV hoặc phỏng vấn xin việc sẽ có một nhóm từ vựng bạn hay gặp ngoài lĩnh vực chuyên môn của bạn. Trong bài học này, tienganhchonguoidilam1.wordpress.com tập hợp những từ, cụm từ hay gặp nhất.

Xem thêm bài viết:

Align (v) – /əˈlaɪn/: sắp xếp

Ambitious (adj) – /æmˈbɪʃ.əs/: tham vọng

An in-person/face-to-face interview: cuộc phỏng vấn trực tiếp

Analytical nature – /ˌæn.əlˈɪt.ɪk. ˈneɪ.tʃɚ/: kỹ năng phân tích

Asset (n) – /ˈæs.et/: người có ích

Benefit (n) – /ˈben.ɪ.fɪt/: lợi ích

Challenged (adj) – /ˈtʃæl.əndʒd/: bị thách thức

Company (n) – /ˈkʌm.pə.ni/: công ty

CV (Curriculum Vitae) (= “resume” in American English): Bản lý lịch

Describe (v) – /dɪˈskraɪb/: mô tả

Employer (n) – /ɪmˈplɔɪ.ɚ/: người tuyển dụng

Eventually (adv)- /ɪˈven.tʃu.əl/: cuối cùng, sau cùng

Goal oriented – /ɡəʊl ˈɔriˌɛnt/: có mục tiêu

Good fit – /ɡʊd. fɪt/: người phù hợp

Headhunter (n) -/ ˈhedhʌntə(r)/: công ty / chuyên gia săn đầu người

Hiring manager – /ˈhaɪr.ɪŋ.ˈmæn.ə.dʒɚ/: người chịu trách nhiệm việc tuyển dụng trong một công ty

HR department – / eɪtʃ. ɑr.dɪˈpɑːrt.mənt/: bộ phận nhân sự

Important (adj) – /ɪmˈpɔːr.tənt: quan trọng

Interpersonal skills – /ˌɪn.t̬ɚˈpɝː.sən.əl. skɪlz/: kỹ năng giao tiếp

Job advertisement – /dʒɑːb. ˈæd.vɝː.taɪz.mənt/: quảng cáo tuyển dụng

Job board – /dʒɑːb.bɔːrd/: bảng công việc

Letter of speculation = cover letter: đơn xin việc

Listing (n) – /ˈlɪs.tɪŋ/: danh sách

More responsibility – /mɔːr. ɪˌspɑːn.səˈbɪl.ə.t̬i/: nhiều trách nhiệm hơn

Opening (n) – /ˈoʊ.pənɪŋ/: việc/ chức vụ chưa có người đảm nhận

Opportunities for growth: nhiều cơ hội phát triển

Pride myself – /praɪd. maɪˈself/: tự hào về bản thân

Pro-active /self-starter: người chủ động

Problem solving – /ˈprɑː.bləm. sɑːlvɪŋ/: giải quyết khó khăn

Recruiter (n) – /rɪˈkruːt/: nhà tuyển dụng

Salary = pay (n) : tiền lương

Skill (n) – /skɪl/: kỹ năng

Strength (n) – /streŋθ/: thế mạnh, ưu điểm

Supervisor (n) – /ˈsuː.pɚ.vaɪz/: sếp, người giám sát

Self confident – /ˌselfˈkɑːn.fə.dənt/: tự tin

Team player – /ˈtiːm ˌpleɪ.ɚ/: đồng đội, thành viên trong đội

Thinking outside the box: có tư duy sáng tạo

Tight deadline – /taɪt.ˈded.laɪn/: hạn cuối, hạn chót gần kề

To be shortlisted: được chọn (tức là sau đó có thể được gọi đi phỏng vấn)

To fill in an application (form): điền thông tin vào đơn xin việc

To supply references: những tài liệu tham khảo về lý lịch của người được phỏng vấn

Trade publication – /treɪd. ˌpʌb.ləˈkeɪ.ʃən/: ấn phẩm thương mại

Under pressure – /ˈʌn.dɚ. ˈpreʃ.ɚ/: bị áp lực

Vacancy (n) – /ˈveɪ.kən.si/: một vị trí hoặc chức vụ còn bỏ trống

Work ethic – /ˈwɝːk ˌeθ.ɪk/: đạo đức nghề nghiệp

Work style – /wɝːk. staɪl/: phong cách làm việc

Work well – /wɝːk. wel/: làm việc hiệu quả

Ví dụ:

You will be shortlisted if you know how to write CV.

Bạn sẽ được chọn nếu bạn biết viết CV.

Thinking outside the box is very necessary skill but work ethic is much more important.

Sáng tạo là một kỹ năng rất cần thiết nhưng đạo đức nghề nghiệp quan trọng hơn nhiều.

You will be more believable if you supply references to the employer.

Bạn sẽ trở nên đáng tin cậy hơn nếu bạn cung cấp thông tin người tham khảo cho nhà tuyển dụng.

Being self-confident is very important when you are in an interview.

Tự tin rất quan trọng khi bạn phỏng vấn.

Solving problems skill will be exposed when you answer some strange questions.

Kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ được bộc lộ khi bạn trả lời những câu hỏi kỳ lạ.

6 Ứng dụng học tiếng Anh hay bạn nên biết

Điện thoại di động bên cạnh chức năng cập nhật thông tin liên lạc với bạn bè người thân mà không ai biết rằng nó còn có chức năng vô cùng tuyệt vời đó là để học tiếng Anh dễ dàng và đơn giản.

Xem thêm bài viết:

Nếu bạn muốn học tiếng Anh mà học tranh thủ khi bạn rảnh rỗi thì những app dạy tiếng Anh hay và đặc sắc dưới đây chính là dành cho các bạn để có thể học mọi lúc mọi nơi nếu bạn muốn.

Ứng dụng học tiếng Anh Duolingo

Khi bạn chưa biết kiến thức gì thì Duolingo sẽ giúp bạn nâng cao để bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh. Phần mềm cung cấp cho bạn vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng nghe cũng như nói tiếng Anh.

Nếu là người chăm chỉ và thực sự muốn học tiếng Anh thì mình tin chắc rằng ứng dụng này sẽ giúp cho bạn có thể đạt được kết quả tốt như mong muốn.

Memrise

Memrise là một trong những app học tiếng Anh tốt nhất hiện mà các bạn không thể bỏ qua khi học tiếng Anh. Bạn sẽ được học theo từng lộ trình cụ thể để bạn theo học dễ dàng.

Ứng dụng Johnny Grammar’s word Challenge

Là phần mềm tiếng Anh được nhiều người yêu thích giúp cho các bạn có thể tự học tiếng Anh tại nhà qua các bài học, trò chơi rất vui.

Phần mềm Two min English

Nguồn học tiếng Anh hấp dẫn từ ứng dụng Two min English sẽ giúp cho các bạn có thể học qua các video vô cùng hấp dẫn và dễ hiểu nhé. Mỗi video là chủ đề khác nhau trong cuộc sống giúp các bạn học không cảm thấy nhàm chán chút nào.

Phần mềm Phrasalstein

Một ứng dụng nữa muốn chia sẻ cho các bạn đó là Phrasalstein chuyên dạy về cụm động từ, bạn có thể cài đặt thêm sẽ giúp cho bạn học rất nhiều cụm động từ hay dùng trong tiếng Anh giao tiếp.

ứng dụng học ngữ pháp English Grammar

THêm mọt app học tiếng ANh các bạn nên cài đặt nữa là Phần mềm học tiếng Anh English Grammar, ngữ pháp rất quan trọng nên học tiếng Anh nhất định chúng ta phải học ngữ pháp phải không nào!

ở trên mình đã giới thiệu là một số ứng dụng cực kỳ hữu ích trong quá trình ôn thi IELTS, TOEIC hay học tiếng Anh giao tiếp mà mình khuyên các bạn có thể download về học.

Top 8 trang từ điển tiếng Anh hay

Từ điển một công cụ cần thiết mà bất cứ bạn nào học tiếng Anh cũng nên cần để tiện lợi trong quá trình học tập. Với chiếc điện thoại bạn hoàn toàn có thể tra từ điển online dễ dàng hơn với việc dùng cuốn sách từ điển trước kia. Các bạn có thể dùng một trong các từ điển dưới đây nhé!

Xem thêm bài viết:

YourDictionary.com

Là trang web tra từ điển rất nổi tiếng sẽ giúp cho người học có thể tra các từ vựng, cụm từ trong tiếng Anh dễ dàng. Công cụ tra từ điển này vô cùng hữu ich cho phép người dùng có thể học phát âm và nhìn hình ảnh liên quan để ghi nhớ với mỗi từ bạn còn có thể biết thêm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

Cambridge Dictionary Online

Bây giờ sẽ là trang từ điển tuyệt vời mà các bạn cũng không nên bỏ qua đó là Cambridge Dictionary Online, trang từ điển này bạn sẽ dùng khá đơn giản.

Dictionary.com

Sau đây là website giúp các bạn tra từ điển online tiện lợi đó là Dictionary.com hướng dẫn bạn cả phát âm và sử dụng về một từ hay cụm từ tiếng Anh.

Longman English Dictionary Online

Nổi tiếng là cuốn từ điển đơn giản và dễ cho nên người học mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh thì cũng có thể dễ dàng sử dụng tra từ hay các cụm liên quan đi kèm với từ vựng.

Wordnik
Trang từ điển thứ 5 mà mình muốn chia sẻ cho các bạn là trang Wordnik cũng sẽ giúp cho các bạn đang học tiếng Anh hay ôn thi IELTS có thể tra từ điển dễ dàng nhất

Google Dictionary

Tiếp theo là trang từ điển tiếng Anh hữu ích cho các bạn học tiếng Anh tra từ điển Anh – Anh nhanh chóng và gọi ý thêm cho các bạn nhiều kiến thức hữu ích khác.

MNEMONIC DICTIONARY (http://mnemonicdictionary.com/)

Thêm một trang từ điển hữu ích mà các bạn không thể bỏ qua, giúp bạn tìm hiểu và nghiên cứu rất sâu về một từ vựng hay cụm từ nào đó.

Photographicdictionary (https://photographicdictionary.com/)

Nhằm giúp cho các bạn ghi nhớ từ vựng dễ dàng và đơn giản nên trang từ điển Photographicdictionary từ vựng qua hình ảnh sẽ vô cùng thí vị.

Trên đây là những trang từ điển online vô cùng hữu ích mà các bạn không thể bỏ qua khi học tiếng anh sẽ giúp cho bạn có thể chinh phục điểm cao như mong muốn

Những cụm từ nói về giấc ngủ trong tiếng Anh

Những cụm từ nói về giấc ngủ trong tiếng Anh

Bạn có phải là “night owl” (cú đêm)? Bạn diễn đạt một giấc ngủ sâu như thế nào bằng tiếng Anh?

Đi ngủ

go to bed: đi ngủ (có chủ đích từ trước).

fall asleep: ngủ (hành động xảy đến với bạn mà không có dự định từ trước).

go straight to sleep: ngủ ngay lập tức sau một việc gì đó, chẳng hạn ngay sau khi trở về nhà.

tuck (someone) in: ôm ấp, vỗ về một ai đó (thường là trẻ em) để chúng dễ ngủ.

take a nap: chợp mắt một lúc, thường là ban ngày và vào buổi trưa.

(someone) is passed out: ngủ thiếp đi

Giấc ngủ

get a good night’s sleep: ngủ một giấc ngon lành.

a heavy sleeper: một người ngủ rất say, không dễ dàng bị tỉnh giấc vào ban đêm.

sleep like a baby: ngủ sâu và có vẻ bình yên như một đứa trẻ.

sleep like a log: ngủ say như chết (cũng tả giấc ngủ sâu nhưng hàm ý hơi tiêu cực).

snore: ngáy

sleep on back: ngủ nằm ngửa

sleep on stomach: ngủ nằm sấp

sleep on side: ngủ nằm nghiêng

get … hours of sleep a night: ngủ bao nhiêu tiếng mỗi đêm

Không ngủ

stay up late: thức khuya

be tossing and turning all night: trằn trọc khó ngủ

a restless sleeper: một người khó ngủ, hay trằn trọc, thao thức, tỉnh giấc giữa đêm

have insomnia: mắc chứng mất ngủ

pull an all-nighter: thức suốt đêm để làm việc, học bài hoặc ra ngoài

a night owl: cú đêm (những người hay thức khuya)

sleep in: ngủ nướng

Thức giấc

crawl back in bed: ngủ lại sau khi tỉnh giấc

wake up to an alarm: tỉnh dậy khi chuông báo thức reo

get up at the crack of dawn: thức giấc sớm khi mặt trời mọc

oversleep: ngủ quá giấc, dậy trễ

Rise and shine: câu dùng để nói với ai đó khi tỉnh dậy, mang tính cổ vũ

an early bird: một người dậy sớm

Buồn ngủ

drowsy: buồn ngủ, thờ thẫn, gà gật.

I can barely hold my eyes open: Tôi cố gắng mở mắt nhưng mắt cứ díu lại.

I’m exhausted: Tôi kiệt sức (và buồn ngủ).

 

Xem thêm bài viết:

Học Anh văn giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu

Mẹo học tiếng anh giao tiếp hàng ngày hiệu quả

Tiếng anh giao tiếp thông dụng và tầm quan trọng của nó