Monthly Archives: December 2015

PHÂN BIỆT SỬ DỤNG QUÁ KHỨ PHÂN TỪ VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ

TOEIC 500: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)

Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) toeic 500

1. Khái niệm.

1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

1.2. Qúa khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

2. Cách dùng.

2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ.

+ Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

– They are playing football at the moment.

– She has been working in this company for 5 years.

+ Dùng làm chủ ngữ trong câu. ( vai trò giống như một danhh từ.)

Ví dụ:

Listening to music is his hobby.

Going out now may be very dangerous.

+ Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ:

– I hate being asked a lot of questions about my private life.

– She remembers meeting him somewhere.

+ Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

Ví dụ:

– Mary is interested in reading books.

– They are keen on living here.

+ Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be+ complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ:

– My hobby is playing computer games.

– The main task in this program is teaching English for Children.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

– The smiling girl is my sister.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Ví dụ:

– She is the worker having the best quality.

2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ.

+ Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ:

– Ha has learned English for 5 years.

– When I came, he had left.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: She lived in an isolated village.

+ Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: The boy is taught how to play piano.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry.

(sưu tầm)

Bạn nên xem thêm nhiều nguồn kinh nghiệm thi toeic, luyện toeic trước khi đi thi toeic nhé!

54 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

Video giới thiệu về khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản:

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian… hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…e.g. She can’t stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

* Câu phủ định trong tiếng anh / học từ mới tiếng anh

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì….e.g. You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) – học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic hữu ích nữa nhé!

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

TỪ VỰNG XUẤT NHẬP KHẨU (PHẦN 2)

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

+ Premium (n): Tiền thưởng, tiền đóng bảo hiểm, tiền bù, tiền khuyến khích, hàng biếu thêm, tiền bớt giá để câu khách

– Premium as agreed: Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận

– Premium for double option: Tiền cược mua hoặc bán

– Premium for the call: Tiền cược mua, tiền cược thuận

– Premium for the put: Tiền cược bán, tiền cược nghịch

– Premium on gold: Bù giá vàng

– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung

– Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu

– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ

– Hull premium: Phí bảo hiểm mộc (không khấu trừ hoa hồng môi giới), phí bảo hiểm toàn bộ

– Insurance premium: Phí bảo hiểm

– Lumpsum premium: Phí bảo hiêm xô, phí bảo hiểm khoán

– Net premium: Phí bảo hiểm thuần túy (đã khấu trừ hoa hồng, môi giới), phí bảo hiểm tịnh

– Unearned premium: Phí bảo hiểm không thu được

– Voyage premium: Phí bảo hiểm chuyến

– At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)

– Exchange premium: Tiền lời đổi tiền

– Premium bond: Trái khoán có thưởng khích lệ

+ Loan (n): Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay; công trái.
(v): Cho vay, cho mượn (Mỹ).

– Loan at call (n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.

– Loan on bottomry (n): Khoản cho vay cầm tàu.

– Loan on mortgage (n): Sự cho vay cầm cố.

– Loan on overdraft (n): Khoản cho vay chi trội.

– Loan of money (n): Sự cho vay tiền.

– Bottomry loan (n): Khoản cho vay cầm tàu.

– Call loan (n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.

– Demand loan (n): Khoản vay không kỳ hạn, sự cho vay không kỳ hạn.

– Fiduciary loan (n): Khoản cho vay không có đảm bảo.

– Long loan (n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn.

– Short loan (n): Khoản vay ngắn hạn, sự cho vay ngắn hạn.

– Unsecured insurance (n): Sự cho vay không bảo đảm, không thế chấp.

– Warehouse insurance (n): Sự cho vay cầm hàng, lưu kho.

– Loan on interest (n): Sự cho vay có lãi.

– Loan on security (n): Sự vay, mượn có thế chấp.

– Loan-office (n): Sổ giao dịch vay mượn, sổ nhận tiền mua công trái.

– To apply for a plan (v): Làm đơn xin vay.

– To loan for someone (v): Cho ai vay.

– To raise a loan = To secure a loan (v): Vay nợ.

+ Tonnage (n): Cước chuyên chở, dung tải, dung tích (tàu), trọng tải, lượng choán nước

– Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa

– Stevedorage (n): Phí bốc dở

+ Stevedore (n): Người bốc dỡ, công nhân bốc dỡ
(v): Bốc dỡ (Mỹ)

– Stevedoring (n): Việc bốc dỡ (hàng)

Shipping agent: Đại lý tàu biển

Waybill: Vận đơn (cung cấp thông tin về hàng hóa được gửi đi)

Air waybill (vận đơn hàng không)

TỪ VỰNG NGÀNH XUẤT NHẬP KHẨU (PHẦN 1)

tham khảo thêm:

tự học tiếng Anh giao tiếp

luyện nghe tiếng Anh giao tiếp

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xuất Nhập Khẩu

Bill of lading: Vận đơn (danh sách chi tiết hàng hóa trên tàu chở hàng)

C.&F. (cost & freight): bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm. Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

C.I.F. (cost, insurance & freight): bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí. Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

Cargo: Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)

Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Viết tắt C/O

Container: Thùng đựng hàng lớn (công-ten-nơ). Thường có 2 loại cont 20 và 40

Container port (cảng công-ten-nơ); to Containerize (cho hàng vào công-ten-nơ)

Customs: Thuế nhập khẩu; hải quan

Customs declaration form: tờ khai hải quan

Declare: Khai báo hàng (để đóng thuế)

F.a.s. (free alongside ship): Bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng lên tàu.. . Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

F.o.b. (free on board): Người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng đã được chất lên tàu. Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

Đọc tin tức online bằng tiếng Anh hoặc sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp ,Tham gia khóa học tiếng anh cho người đi làm, khóa học anh văn giao tiếp cơ bản, v.v…
Freight: Hàng hóa được vận chuyển. THường sử dụng như cước hàng hóa

Irrevocable: Không thể hủy ngang; unalterable – irrevocable letter of credit (tín dụng thư không hủy ngang)

Letter of credit (L/C): Tín dụng thư(hình thức mà Ngân hàng thay mặt Người nhập khẩu cam kết với Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá xuất trình những chứng từ phù hợp với qui định trong L/C đã được Ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu)

Merchandise: Hàng hóa mua và bán

Packing list: Phiếu đóng gói hàng (một tài liệu được gửi kèm với hàng hóa để thể hiện rằng chúng đã được kiểm tra)

Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời

Quay: Bến cảng;

wharf – quayside (khu vực sát bến cảng)

Ship: Vận chuyển (hàng) bằng đường biển hoặc đường hàng không; tàu thủy

Shipment (việc gửi hàng)
+ To incur (v): Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)

– To incur a penalty (v): Chịu phạt

– To incur expenses (v): Chịu phí tổn, chịu chi phí

– To incur Liabilities (v): Chịu trách nhiệm

– To incur losses (v): Chịu tổn thất

– To incur punishment (v): Chịu phạt

– To incur debt (v): Mắc nợ

– To incur risk (v): Chịu rủi ro

– Indebted (adj): Mắc nợ, còn thiếu lại

– Indebtedness (n): Sự mắc nợ, công nợ, số tiền nợ

– Certificate of indebtedness (n): Giấy chứng nhận thiếu nợ

TÌM HIỂU Ý NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC ĐỘNG TỪ + GIỚI TỪ

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

Unit 134. Verb + Preposison (4)

 

A Động từ + of

accuse/suspect somebody OF…:

 

Sue accused me of being selfish.

 

Sue đã buộc tội tôi là ích kỷ.

 

Three students were suspected of cheating in the examination.

 

Ba sinh viên đã bị nghi ngờ gian lận trong kỳ thi.

 

approve OF…:

 

His parents don’t approve of what he does, but they can’t stop him.

 

Cha mẹ anh ấy không tán thành việc anh ấy làm, nhưng họ không thể ngăn được anh ấy.

 

die OF (an illness)…:

 

“What did he die of?” “A heart attack.”

 

“Ông ta chết vì sao vậy?” “Vì một cơn đau tim.”

 

consist OF…:

 

We had an enormous meal. It consisted of seven courses.

 

Chúng tôi đã ăn một bữa thịnh soạn. Tất cả có 7 món.

 

B Động từ + for

pay (somebody) FOR…:

 

I didn’t have enough money to pay (the waiter) for the meal. (không nói ‘pay the meal’)

 

Tôi đã không đủ tiền để thanh toán cho bữa ăn.

 

Nhưng pay a bill/a fine/a tax/ afare/ rent/ a sum of money v.v… (không có giới từ)

 

I didn’t have enough money to pay my telephone bill.

 

Tôi đã không đủ tiền thanh toán hóa đơn tiền điện thoại.

 

thank/forgive somebody FOR…:

 

I’ll be forgive them for what they did.

 

Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho những gì họ đã làm.

 

apologise (to somebody) FOR…:

 

When I realised I was wrong, I apologised (to them) for my mistake.

 

Khi nhận ra rằng mình sai, tôi đã xin lỗi họ về sai lầm của tôi.

 

blame somebody/something FOR…:

 

Everybody blamed me for the accident.

 

Mọi người buộc tội tôi về vụ tai nạn.

 

Cũng như vậy: somebody is to blame for…

 

Everybody said that I was to blame for the accident.

 

Mọi người đã nói rằng tôi chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.

 

Và: blame something ON…:

 

Everybody blamed the accident on me.

 

Mọi người quy trách nhiệm về vụ tai nạn cho tôi.

 

C Động từ + from

suffer FROM (an illness, v.v…):

 

The number of people suffering from heart disease has increased.

 

Số người bị bệnh tim đã tăng lên.

 

protect somebody/something FROM (hoặc AGAINST)…:

 

Sun oil can protect the skin from the sun. (hay …against the sun.)

 

Kem chống nắng có thể bảo vệ da dưới ánh nắng mặt trời.

 

D Động từ + on

depend ON…/rely ON…:

 

“What time will you arrive?” “I don’t know. It depends on the traffic.”

 

“Mấy giờ bạn sẽ tới?” “Tôi không biết. Còn tùy thuộc vào giao thông.”

 

You can rely on Jill. She always keeps her promises.

 

Bạn có thể tin tưởng Jill. Cô ấy luôn giữ lời hứa của mình.

 

Bạn có thể dùng depend + when/where/how v.v… (những từ để hỏi) đi cùng với on hoặc không:

 

“Are you going to buy it?” “It depens how much it is.” (hay depends on how much)

 

“Bạn sẽ mua cái đó chứ?” “Còn tùy xem nó giá bao nhiêu.”

 

live ON (money/food):

 

George’s salary is very low. It isn’t enough to live on.

 

Lưong của George rất thấp. Đồng lương đó không đủ để sống.

 

congratulate (someone) ON…/compliment (somebody) ON…:

 

I congratulated her on her success in the exam.

 

Tôi chúc mừng cô ấy về kết quả kỳ thi.

CÁCH DÙNG MẠO TỪ A, AN, THE

Khi luyện thi toeic, các bạn nên lưu ý cách sử dụng mạo từ bất định A, An, The rất dễ gây nhầm lẫn nhé! Đây là một trong những nội dung ôn tập ngữ pháp TOEIC quan trọng đấy nhé!

1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ví dụ:– a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)

– a university (một trường đại học);a year (một năm)

– a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm

Ví dụ:

– an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến)

– an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)

3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.

Ví dụ:

– an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)

4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài

Ví dụ:

– a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)

– an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì)

Cách dùng mạo từ bất định

1/ Trước một danh từ số ít đếm được.

Ví dụ:

– We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)

– He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)

2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Ví dụ:

– It was a tempest(Đó là một trận bão dữ dội)

– She’ll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)

– Peter is an actor (Peter là một diễn viên)

3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định

Ví dụ:

– a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)

– a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t­)

Lưu ý

a cũng được dùng trước half(nửa, rưỡi), khi half theo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí r­ỡi), nhưng1/2 Kg = half a kilo(nửa kí) [không có a trước half].Đôi khi ng­ười ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).

***Không dùng mạo từ bất định

1/ Trước danh từ số nhiều
A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .

2/ Trước danh từ không đếm được
Ví dụ:

– He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)

– I write on paper (Tôi ghi trên giấy)

3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ:

– They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)

– You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ví dụ:

– I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

(Tôi đ­ược mời ăn điểm tâm).

– We were invited to a dinner given to welcome the new director.

(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).

Chúc bạn test toeic thật tốt!

ÔN TẬP : QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING)

Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) toeic 500

1. Khái niệm.

1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

1.2. Qúa khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

2. Cách dùng.

2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ.

+ Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

– They are playing football at the moment.

– She has been working in this company for 5 years.

+ Dùng làm chủ ngữ trong câu. ( vai trò giống như một danhh từ.)

Ví dụ:

Listening to music is his hobby.

Going out now may be very dangerous.

+ Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ:

– I hate being asked a lot of questions about my private life.

– She remembers meeting him somewhere.

+ Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

Ví dụ:

– Mary is interested in reading books.

– They are keen on living here.

+ Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be+ complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ:

– My hobby is playing computer games.

– The main task in this program is teaching English for Children.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

– The smiling girl is my sister.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Ví dụ:

– She is the worker having the best quality.

2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ.

+ Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ:

– Ha has learned English for 5 years.

– When I came, he had left.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: She lived in an isolated village.

+ Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: The boy is taught how to play piano.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry.

(sưu tầm)

Bạn nên xem thêm nhiều nguồn kinh nghiệm thi toeic, luyện toeic trước khi đi thi toeic nhé!

MẸO LÀM BÀI THI TOEIC HAY (PHẦN 2)

Bí quyết cho từng phần thi TOEIC ( phần đọc )
Trong phần đọc của thi toeic ,bạn sẽ có 75 phút để trả lời cho 100 câu hỏi . Để làm tốt phần này bạn cần nắm vững các kiến thức ngữ pháp căn bản cũng như rèn luỵen kỹ năng đọc hiểu . sau đây là chi tiết về từng dạng bài thi…

Part 5: Incomplete Sentences (40 câu)

Trong bài hoàn thành câu này bạn cần nắm vững về ngữ pháp để có thể chọn lựa đáp án thích hợp cho vị trí còn khuyết. Chúng ta sẽ thường gặp một số dạng bài có các đặc điểm ngữ pháp sau :

  • Word Families
Trong dạng bài này bạn nên chú ý về các dạng từ loại của một từ hoặc có thể nhớ đặc điểm của từ loại :
-Noun endings: -ance, -ancy, -ence, – ation, -dom, – ism, -ment, -ness, -ship, -or, -er, -ion.
-Adjective endings: -able , -ible, -al, -ful, – ish, -ive
-Adverb endings : -ly, – ward, – wise
-Verb endings : -en, – ify , – ize
Như vậy trước tiên bạn phải nhận biết được vị trí để điền từ đang cần một danh từ hay tính từ… sau đó chỉ việc chọn từ loại đó thôi
  • Similar Words
Có nhiều kiểu similar words
-Similar letters : eg: Except – Eccept
-Similar spellings: eg : Loose – Lose
-Similar topic: eg : bill – receipt
Dạng bài này thì bạn phải nắm được nghĩa từ cũng như cách dùng từ .
  • Preposition
Đây là phần về điền giới từ . Bạn cần phải nhớ về cách dùng các giới từ . Phần này chắc hẳn các bạn đã được ôn luyện nhiều qua các kỳ thi , nhưng đôi khi vẫn bị nhầm lẫn đấy
  • Conjunctions
Phần về các từ nối . Bạn có thể nhớ đến một số các dạng từ nối thường gặp như:
-Coordinate conjuntions: both …and , not only …but also, not …but, either … or , neither … nor, as … as, …
-Subordinate conjuntions: although , since, because , when , before , as , since for…
  • Adverbs of Frequency
Có 2 nhóm :
-Definite frequency such as : every day , annually , twice a week ,…
-Indefinite frequency such as : always , rarely, never , still , yet, …
  • Causative Verbs
Chúng ta có thể thường dùng một số causative verbs như : get , make, have, order , want…. Tuy nhiên , dạng động từ đi kèm sau nó lại làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu , vì vậy bạn phải hiểu đúng ngữ cảnh để chọn từ thích hợp .
eg : To get sb do sth : Khiến ai làm gì
To get sb doing sth : Khiến ai bắt đầu làm gì
To get sth done : Đưa ai cái gì đi làm gì
  • Conditional Sentences
Trong dạng bài này bạn chỉ cần nắm vững kiến thức về các câu điều kiện để chia dạng của động từ cho đúng .
  • Verb Tense
Đây là phần quen thuộc trong các bài thi tiếng anh . Phần này thì không có gì khác ngoài vốn ngữ pháp của bạn thôi
  • Two – Word Verbs
Phần này cũng vậy . Bạn phải làm nhiều và nhớ thôi . Phải nhớ được cách dùng các cụm từ này trong ngữ cảnh nào
eg : look out – look away – look at – look into …
Phần này thường đề thi sẽ có những câu rất dễ,chỉ cần nắm chắc bạn có thể làm rất nhanh,tuy nhiên chỉ khoảng 10 câu như thế ,còn 30 câu kia bạn sẽ phải cân nhắc chắc chắn,loại bỏ các bớt lựa chọn càng dễ tiến gần đến đáp án đúng. Ở phần này,sẽ có nhiều câu có từ mới nên đôi khi ta cũng phải chọn ngẫu nhiên.Không nên đắn đo ở một câu nào đó quá lâu. Đây là phần khó đạt điểm tối đa nhất ,vì thế nếu muốn điểm tốt ,bạn phải trau dồi càng nhiều từ vựng càng tốt,ngũ pháp chắc chắn thì bạn sẽ đạt được điều mình muốn.

Part 6: Error Recognition (20 câu)

Bạn sẽ phải tìm ra lỗi sai trong câu, để làm tốt phần này bạn cũng cần phải nắm vững kiến thức cơ bản tương tự phần trên. Bạn có thể gặp các dạng lỗi sai trong câu liên quan đến các vấn đề sau :

  • Count / noncount nouns and articles
  • Pronouns
  • Subject – verb agreement
  • Modal auxiliaries
  • Adjective comparisons
  • Gerunds infinitives
Khi làm bài,bạn phải nhớ rằng những từ không gạch chân đều đúng,vì thế bạn nên nhìn truớc nhìn sau cái từ gạch chân ,xem kĩ xem thời gian,không gian,những cấu trúc phức tạp,chủ ngữ là gì,thì ra sao…

Eg: The fastest way to get to England from France by car is over the tunnelliking the two countries.
ðsai ở “Over the tunnel”,bạn chỉ có thể “ over the bridge” và lái xe “through a tunnel”.

Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…,

Part 7: Reading Comprehension (40 câu)

Khi làm phần bài đọc này bạn không cần cố gắng để dịch và hiểu hết nội dung bài đọc , một bí quyết đó là hãy đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn trích và cũng chỉ nên đọc câu trả lời sau khi đọc lướt bài và tìm được ý . Sẽ có các dạng bài đọc và câu hỏi kèm theo như sau :

  • Advertisements :
-How much is (a product)? detail
-What is being advertised? main idea
-Who might use ( the product)? inference
  • Business correspondence:
-When was the fax sent? detail
-What the purpose of the letter? main idea
-What is the tone of the memo ? inference
  • Forms, charts, and graphs
-What percentage of …? detail
-What is the purpose of the circle graph? main idea
-Who would use the imformation? inference
  • Articles and reports
-What dates are critical? detail
-What is the main idea of this article? main idea
-Who would most likely read this report? inference
  • Announcements and paragraphs
-Who is (name or title) ? detail
-What is the announcement about? main idea
-What is the writer’s opinion? Inference
Đây cũng là phần mà bạn có thể đạt được điểm tối đa,phần này bạn cần dành nhiều thời gian nên hãy làm hai phần trên càng nhanh càng tốt.Nếu như đối với Ielts hay Tofle có những bài đọc dài ,cần đọc trước câu hỏi thì trogn bài thi Toeic có rất nhiều đoạn văn ngắn nên bạn có thể đọc bài trước song bên cạnh đó có 1 số đoạn hỏi về những con số, địa điểm…thì bạn có thể đọc câu hỏi trước.
Trong mỗi đoạn văn,sẽ có từ 2 đến 4 câu hỏi,những câu đầu thường rất dễ,còn câu sau có thể bạn phải đoán ngữ cảnh hoặc nội dung để trả lời những câu đại loại như:từ đoạn văn này bạn suy ra được gì….Có một số câu hỏi bẫy vì thế bạn cần đọc câu hỏi thật kĩ.Khi bạn muốn xác định nội dung chính, đọc tiêu đề và câu đầu tiên của mỗi đoạn.
Hãy nhớ chia thời gian cho hợp lý để bạn có thể làm đủ cả 3 phần đọc. Để có thể xác định được thời gian dành cho mỗi phần,bạn có thể làm1 số bài test.

Bí quyết cho từng phần thi TOEIC ( phần Nghe )
Bài thi TOEIC hiện nay gồm 7 phần thi chính, chú trọng vào hai kỹ năng là đọc và nghe. Chúng tôi xin giới thiệu về từng phần thi cũng như cách ôn tập để đạt kết quả cao. Trong bài viết hôm nay sẽ là về 4 phần cho kỹ năng nghe

Section I: Listening Comprehension (100 câu hỏi, khoảng 45 phút làm bài)

Part 1- Photographs– 20 câu (4 lựa chọn)
Bạn sẽ xem một ảnh chụp và được yêu cầu lựa chọn trả lời mô tả đúng những gì đang diễn ra trong hình. Các lựa chọn trả lời sẽ được đọc cho bạn; chúng sẽ không được in trong quyển đề thi.
Các câu hỏi đặt ra sẽ hỏi về người (people) hoặc vật (things). Để làm tốt phần này , ngay khi bạn nhìn thấy bức tranh bạn cần phải trả lời ngay các câu hỏi sau:
Photos for People:
Who are they?
Where are they?
What are they doing?
What do thay look like?
Photos for things
What are they?
Where are they?
What was done to them
What do they look like
Đây là phần bạn rất dễ bị ” lừa” khi nghe. Các câu miêu tả sẽ hoặc là có nội dung sát với bức tranh nhưng không chính xác hoặc các câu đó phát âm tương tự nên bạn rất dễ bị nhầm. Hãy tỉnh táo khi nghe phần này nhé!

Part 2- Question and Response– 30câu (3 lựa chọn)
Bạn sẽ nghe một câu hỏi và được yêu cầu chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi. Cả câu hỏi lẫn các lựa chọn trả lời đều sẽ được đọc nhưng không được in trong quyển đề thi.
Vấn đề đặt ra là nếu bạn sao nhãng không nghe được câu hỏi thì những đoạn phía sau thật là vô nghĩa. Khi bạn đã tập trung và nghe rõ được câu hỏi , hãy định hình ngay trong đầu xem nó đang đề cập đến cái gì. Điều này bạn có thể làm được nhờ bắt được một số key word như:
Identifying Time bạn sẽ nghe thấy một số từ như) When , How long, What time, Yet, still, late , early , morning,… , at 6.am,… today , this week,… yesterday, tomorrow…

Identifying People: Who , Whom , Whose, Who’s , Name, An Occupation title
Identifying a suggestion : Why don’t we… , Why don’t you…, Let’s…, What about…
Identifying a choice : What , which, or , prefer , rather ….
Identifying a reason: Why …, Why didn’t…, Excuse , reason…
Identifying a location : What , where , how far, next to, beside, left, right, near , far ,at , …, name of place….
Identifying an opinion : What , how , think , believe , your opinion, like ,…
Part 3- Short Conversations– 30câu (4 lựa chọn)
Bạn sẽ được nghe đoạn hội thoại sau đó trả lời câu hỏi, phần này lại khoai hơn phần trước một tí. Để làm tốt được phần này bạn phải nhanh chóng đọc câu hỏi của đoạn hội thoại đó và chú ý nghe nội dung từ đầu đến cuối cố gắng không bỏ sót chữ nào vì bạn không thể tưởng tượng được đâu chính những từ bị phát âm lướt qua lại là đáp án cho câu trả lời đấy. Phần này đòi hỏi cả tư duy logic để phán đoán câu trả lời
Phần này cũng tương tự phần trên , sau khi bạn đọc câu hỏi để biết được hỏi về cái gì , bạn hãy chú ý lúc nghe thấy các từ key word như trên

Part 4- Short Talks– 20câu (4 lựa chọn)

Phần này gồm 20 câu hỏi cho khoảng 7 đến 9 đoạn, mỗi đoạn văn sẽ có tối thiểu 2 câu hỏi, phần này là phần khó nhất trong bài nghe, nhưng lại là phần ít lừa đảo và đánh đố nhất, nó chỉ đòi hỏi bạn khả năng ghi nhận thông tin nhanh thôi. Để làm tốt phần này bạn cần phải đọc lướt nhanh các câu hỏi (như nói ở trên kia) …. Bạn cũng cần phải luyện nghe đoạn văn thường xuyên để quen với các ghi nhận các thông tin chính, vì các câu hỏi trong đề thi thường tậ trung hỏi các vấn đề chính, với cả nghe thường xuyên bạn đỡ bị căng thẳng hơn, không bị bỏ sót thông tin hơn.
MẸO LÀM BÀI THI PHÁT ÂM.
Những câu trắc nghiệm kiểm tra trình độ phát âm luôn làm bạn đau đầu, đúng không? Xin giới thiệu một vài tuyệt chiêu để bạn đương đầu với dạng kiểm tra trắc nghiệm này.
1. Hãy tự mình phát âm
Khi kiểm tra, tất nhiên chúng ta không được phép mang từ điển vào rồi. Do vậy, hãy tự phát âm thử xem nhé. Không chừng bằng kiến thức bạn học được trên lớp, cộng với kĩ năng nói được rèn luyện thường xuyên của bạn, dần dần, bạn sẽ phát hiện ra từ nào phát âm khác với những từ còn lại ngay.

Riêng về phần âm nhấn, cố gắng nhớ lại cách phát âm trong băng, hoặc cách phát âm của thầy cô, sau đó tự mình dựa vào cách đọc ấy mà chọn lựa đáp án. Tỉ lệ thành công khi áp dụng phương pháp này là 40%.

2. Luôn lắng nghe thật kĩ cách phát âm của thầy cô, bạn bè và trên băng cát-sét

Lắng nghe cách phát âm của của thầy cô, cố gắng khắc ghi lại trong đầu thì trình độ nói của bạn sẽ được nâng lên đáng kể. Chưa hết, nếu chú ý cách phát âm của bạn bè, bạn sẽ thấy họ có cách phát âm khác mình, từ đó bạn sẽ có thêm kinh nghiệm để khắc phục nhược điểm.

Trên các từ điển điện tử, các phần mềm tiếng Anh trên net, hoặc băng cát-sét luôn có phần phát âm, hãy nghe đi nghe lại các từ có cùng một âm nhấn, hoặc giống nhau ở nguyên âm,phụ âm, bạn sẽ phân loại được dạng từ.

Thực hiện phương pháp này, hiệu quả là 60%.

3. Đi từ khái quát đến cụ thể

Trước hết bạn hãy phân loại các cách đọc nguyên âm, phụ âm khác nhau. Ví dụ, đọc nguyên âm trước, sau đó tìm từ có nguyên âm ấy đọc lạo nhiều lần. Nhớ thường xuyên so sánh và phân biệt các nguyên âm gần giống nhau thường làm bạn lẫn lộn.

Bạn không cần thiết phải có một chất giọng “thiên phú” như người bản xứ,chỉ cần bạn phân biệt được các cách đọc nguyên âm, phụ âm thì tỉ lệ đạt điểm cao là 80% rồi.

4. Thường xuyên tra từ điển

Sau mỗi từ vựng bạn vừa học, hãy tra từ điển và ghi lại cách phát âm của nó. Học từ vựng và học luôn cả phần phát âm, điều này sẽ giúp bạn đáng kể trong việc nâng cao trình độ nói và vốn từ vựng của mình.

Còn nếu bạn học không vô? Không sao. Khi phát âm loại từ đó, hãy liên tưởng tới một từ loại có cách phát âm tương tự làm chuẩn hoặc nhớ tới mẫu kí tự phát âm.

Bạn có thể tự đặt tên cho mẫu kí tự đó để dễ nhớ. Ví dụ: “u” chậu, ”e” bướm, “e” ngược, ”I” dài… Như vậy, bạn sẽ dễ thuộc bài hơn.

Hiệu quả là 70% đấy nhé!

5. Dùng biện pháp loại trừ

Ngay cả khi tra từ điển hoặc kiểm tra, biện pháp loại trừ cũng giúp bạn tiết kiệm được cả khối thời gian đấy.Ví dụ, bạn phát hiện ra trong 4 đáp án, có một từ phát âm khác hai từ kia thì còn chần chờ gì nữa, đánh vào từ duy nhất ấy nào. Bạn không cần xét từ thứ tư nữa, đúng không? Và nếu tra từ điển thì trước hết hãy tra từ mà bạn cảm thấy nghi ngờ trước đã.

Nếu sự nghi ngờ của bạn là chính xác thì bạn không cần phải tra ba từ còn lại. Nếu nghi ngờ của bạn là sai thì tiếp tục với đáp án trong diện tình nghi thứ 2, cứ như vậy, dần dần bạn sẽ có được đáp án đúng.

Kết quả thu được khả quan lắm đấy, 65% cơ.

Kết hợp cả năm phương pháp còn lại, tin rằng khả năng phân biệt từ cũng như dấu nhấn của các bạn sẽ là 100% đấy. Áp dụng thử xem!
Theo Quỳnh Thy
Mực Tím

LÀM THẾ NÀO ĐỂ THI TỐT IELTS
TT – IELTS (hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh quốc tế) không chỉ là kỳ thi tiếng Anh mà còn là giải pháp cho các kỹ năng học ĐH tiên tiến. Vì vậy, hầu hết các trường ĐH, học viện trên thế giới đều công nhận IELTS. Làm tốt bài thi IELTS, học sinh sẽ có nhiều cơ hội hơn trong việc chuẩn bị du học của mình.
Để nghe tốt
Mỗi phần trong bài nghe IELTS chỉ được nghe qua một lần. Vì vậy các bạn đừng bắt mình nghe và hiểu rõ từng từ một. Hãy tập trung nghe để nắm bắt những thông tin cần thiết. Hãy nhớ: nghe để trả lời được câu hỏi. Bạn cũng đừng quên rằng trong phòng thi, phần hướng dẫn trước mỗi bài nghe chính là kim chỉ nam của bạn. Một điều quan trọng là cố gắng không để trống câu trả lời nào, cả những câu bạn không chắc chắn lắm.
Để nói giỏi
Bài thi nói được chia làm hai phần. Trong phần đầu, bạn sẽ giới thiệu về mình và trình bày về một chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ở phần thứ hai, chủ đề này sẽ được mở rộng để thảo luận, bạn sẽ phải tranh luận với giám khảo. Cố gắng nói liên tục và lưu loát. Đừng quá lo lắng phải nói chính xác mà làm bạn mất đi sự lưu loát. Luôn phát huy tối đa thời gian bạn có để nói và nói càng nhiều càng tốt.
Cuối cùng, hãy tự tin và thích thú khi nói tiếng Anh… như đang nói bằng tiếng mẹ đẻ. Đừng quá lo lắng về kiến thức của bạn, vì giám khảo chỉ muốn biết bạn nói tiếng Anh như thế nào, chứ không hề có ý định đánh giá kiến thức hàn lâm của bạn về đề tài đó.
Để đọc nhanh
Thông thường, chúng ta có khuynh hướng dễ… nản khi phải đọc cùng lúc một khối lượng tài liệu khá nhiều và phức tạp, đằng này lại là tiếng Anh nữa kia. Trong phòng thi, nếu rơi vào tình cảnh này làm sao hoàn tất bài như mong muốn được? Xin “bật mí” cùng các bạn một vài bí quyết thật đơn giản. Đừng cố gắng đọc cặn kẽ từng từ một. Bài thi IELTS được thiết kế lên đến 2.000 từ, cố tình để bạn phải chạy đua với thời gian.
Do vậy, chỉ cần nắm bắt chính xác thông tin để trả lời được câu hỏi. Muốn vậy, trước tiên các bạn cần đọc kỹ câu hỏi. Nhớ lưu ý phần tiêu đề chính và phụ, các câu mở đầu bài, câu kết đoạn, những cụm từ được gạch dưới, từ in nghiêng, in đậm… Chúng giúp bạn nắm bắt ý chính đấy!
Chỉ có 60 phút dành cho ba bài đọc. Vì vậy, việc phân chia thời gian một cách khôn ngoan và hiệu quả sẽ giúp bạn làm bài tốt hơn rất nhiều. Vì thời gian rất hạn chế, nên tuy được phép viết nháp vào sách câu hỏi, cách hữu hiệu nhất là bạn hãy tranh thủ trả lời trực tiếp trên giấy làm bài của mình. Cuối cùng, tương tự như ở bài thi môn nghe, dù bạn không chắc chắn ở một câu trả lời nào đó hãy viết ra những gì bạn nghĩ. Bởi lẽ, giám khảo đâu có trừ điểm bài của bạn khi câu trả lời chưa chính xác.
Và để viết hay
Muốn viết hay, trước tiên và quan trọng nhất, chúng ta cần sắp xếp bố cục thật chặt chẽ. Kế đến là giai đoạn viết, và sau cùng là xem lại bài viết cho hoàn chỉnh. Bài thi IELTS gồm hai phần: bài viết số 1 trong 20 phút và bài viết số 2 trong 40 phút còn lại.
Điều quan trọng là bạn sử dụng thời gian sao cho phù hợp. Nếu đã 20 phút trôi qua mà bạn vẫn còn cặm cụi cho bài viết đầu thì không được đâu. Phải chuyển ngay sang làm bài viết tiếp theo. Nếu không, bạn sẽ cuống cuồng lên vào giờ chót vì không kịp hoàn tất bài cho mà xem. Nhớ là: bài viết số 2 cao điểm hơn!

MẸO LÀM BÀI THI TOEIC HAY

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

I. Mô tả hình ảnh (10 câu)
Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.
Ví dụ:

Bạn sẽ nghe:
(A): They’re looking out of the window
(B): They’re having a meeting
(C): They’re eating in a restaurant
(D): They’re moving the furniture
Phương án (B)-They’re having a meeting mô tả đúng nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn phương án (B)

Mẹo làm bài:
– Xem ảnh trước khi nghe mô tả. Tự đặt các câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?”, “Ở đâu?”.
– Tập trung nghe hiểu nghĩa của cả câu.
– Trả lời câu hỏi càng nhanh càng tốt. Nêu không biết cách trả lời, bạn nên đoán câu trả lời rồi chuyển sang xem trước ảnh kế tiếp.

Bẫy trong câu hỏi:
– Các lựa chọn sai có thể chứa các từ phát âm giống nhau
– Các lựa chọn sai có thể có các đại từ, con số, hay địa điểm sai
– Các lựa chọn sai có thể chứa một từ đúng

II. Hỏi đáp (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một câu hỏi hay câu nói và ba lựa chọn trả lời đọc bằng tiếng Anh. Tất cả chỉ được đọc một lần và không được in trong đề thi. Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhật cho câu hỏi hay câu nói và đánh dấu vào chữ A B hay C trong tờ trả lời.
Ví dụ;
Bạn sẽ nghe:
Good morning, John. How are you?
(A): I’m fine, thank you.
(B): I’m in the living room.
(C): My name is John
Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi “How are you?” là lựa chon (A): “I’m fine thank you”.
Vì vậy bạn nên chọn câu (A)

Mẹo làm bài:
– Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.
What, where, who, why, how – hỏi thông tin.
Do,does, did, are, is, will, can – câu trả lời thường có dạng yes/no.
– Câu hỏi có “or” yêu cầu có sự lựa chọn thì không bao giờ là yes/no.
“Did you stay at home or go out last night?” -> “I went to a movie.”
– Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi nhưng vẫn cần một câu trả lời.
“Thanks for dinner.” -. “You’re welcome.”

Bẫy trong câu hỏi:
– Chú ý đến các từ phát âm giống nhau (từ đồng âm). Ví dụ: too, two, to…
– Chú ý các câu hỏi đuôi. Ví dụ: That movie was great, wasn’t it?
– Cẩn thận với các câu trả lời gián tiếp. Đôi khi trả lời cho một câu hỏi yes/no lại không có từ yes hay no. Ví dụ; “Is there enough gas in the car?” -. “I just filled it yesterday”


Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…

III. Đối thoại ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các đoạn đối thoại chỉ được nghe một lần và không được in trong đề thi.

Mẹo làm bài:
– Xem trước các câu hỏi và cố gắng nhớ nó trước khi nghe bài đối thoại như vậy bạn sẽ biết thông tin cần nghe là gì.
– Trong khi nghe đối thoại, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.
– Hãy đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.

Bẫy trong câu hỏi:
– Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan gì đến câu hỏi. Hãy đọc kỉ tất cả các lựa chọn.
– Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi

IV. Bài nói ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các bài nói chỉ được nghe một lần và không được in trong đề.

Mẹo làm bài:
– Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đây bạn sẽ nắm được số lượng câu hỏi cũng như hình thức thông tin mà bạn sẽ nghe (bài tường thuật báo chí, bản tin thời tiết, quảng cáo, tin nhắn, thông báo&hellipWink.
– Cố gắng xem trước các câu hỏi trước khi bài nói bắt đầu. Nhờ vậy mà bạn sẽ tập trung nghe những thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.
– Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay khi bài nói kết thúc.

Bẫy trong câu hỏi: Các loại bẫy có trong phần I-III đều có trong phần này.

Phần thi Đọc

Trong phần đọc, thí sinh đọc và trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất. Phần đọc gồm 3 phần (từ phần 5 đến phần 7).

Phần V: Hoàn thành câu (gồm 40 câu hỏi được đánh số từ 101 đến 140)
Mỗi câu trong phần này có 1 từ / cụm từ còn thiếu và cần được thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là câu hỏi đầu tiên trong phần 5 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
101. The office manager prefers her coffee with cream ____ sugar.
A. but
B. nor
C. and
D. plus
Câu C, “and”, là câu trả lời đúng nhất và thí sinh chọn bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu B trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Đừng tập trung tìm lỗi chính tả, vì lỗi chính tả không bao giờ xuất hiện trong các lựa chọn trả lời.
Các từ đứng trước và sau chổ trống giúp bạn có manh mối để kiểm tra câu trả lời đúng.
Đọc và hiểu nghĩa của cả câu trước khi trả lời.

Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với các câu trả lời có hình thức sai.
Ví dụ: drove, drives, driving
Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau.
Ví dụ: return, retire, reuse
Cẩn thận với các từ thường bị dung sai
Ví dụ: affect, effect, lend/borrow

Phần VI: Hoàn thành đoạn (gồm 12 câu hỏi được đánh số từ 141 đến 152)
Mỗi đoạn trong phần này có một số câu còn thiếu từ / cụm từ và cần thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 4 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 trong phần 6 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Montalvo Industries announced Friday that it take on 100 new ____ over the next 6 months.
141. A. employees B. merchants C. customers D. Products
“Our market is expanding”, said company CEO Shirley Henrico, “so we need to ____ our production.
142. A. grow B. more C. bigger. D. Increase
That’s why we need to hire more workers.” The company plans ___ a new, larger factory on the outskirts of the city, which will be equipped with all the latest technology.
143. A. build B. builds C. to build D. Building
“We are building a very modern factory,” said Ms. Henrivo. “We are very proud of ____.”
144. A. us B. it C. me D. Him
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.

Mẹo làm bài
Luôn nhớ rằng bạn cần tìm từ thích hợp nhất để điền vào chổ trống.
Đọc cả đoạn văn chứ không chỉ các từ xung quanh chổ trống. Cố gắng hiểu nghĩa của cả đoạn.

Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với những cụm từ lặp và thừa.
Ví dụ: keep on continuing, finally at last
Cẩn thận với những từ không cần thiết
Ví dụ: The apples they are fresh
Chú ý đến hình thức tuef và cách chia thì của động từ.

Phần VII: Đọc hiểu (gồm 2 phần, đọc đoạn ngắn và đọc đoạn dài)
– Đoạn ngắn (gồm 28 câu hỏi được đánh số từ 153 đến 180)
– Đoạn dài (gồm 20 câu hỏi được đánh số từ 180 đến 200)
Trong phần này, thí sinh đọc các đoạn văn và một số câu hỏi nằm bên dưới mỗi đoạn. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 2 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 (đoạn ngắn) trong phần 7 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Question 153-154 refer to the following advertisement.

153. What is the advertisement offering?
A. A house for sale
B. An appartment building for rent
C. An office for lease
D. A piece of land for sale
154. Who is John Michaels?
A. The owner of the property
B. A real estate agent
C. A stockbroker
D. The city comptroller
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.

Mẹo làm bài
Cũng như trong phần IV, hãy chú ý đến phần giới thiệu. Nó sẽ cho bạn biết số lượng câu hỏi cũng như gọi ý về dạng thông tin trong bài đọc
Trong khi đọc, hãy tự đặt ra các câu hỏi “Đối tượng của bài đọc này là ai? Nó được viết để làm gì?”
Trước hết hãy đọc lướt qua bài đọc, rồi đọc các câu hỏi. Sau đó quay lại bài đọc để tìm câu trả lời.

Bẫy trong câu hỏi

Nhiều lựa chọn trả lời chứa thong tin có trong bài đọc, nhưng có thể không liên quan đến câu hỏi.
Cũng như các phần thi TOEIC khác, hãy cẩn thận với các từ phát âm giống nhau, những con số rối rắm, các hình thức từ sai và các từ có nghĩa giống nhau.
Đừng bối rối trước các câu hỏi có hình thức như sau:
Ví dụ
Which of the following is NOT mentioned int the reading?
The refers to all of the following EXCEPT
=> chỉ cần đọc các lựa chọn câu hỏi và chọn chi tiết sai.

————————————————————————————————————————-
Các lưu ý khi làm bài thi:
– Mỗi thí sinh được nhận 1 tập đề thi cùng 1 tờ bài làm;
– Thí sinh không được viết, vẽ lên tập đề thi hoặc làm thay đổi bất cứ nội dung nào trên tập đề thi;
– Thí sinh dùng bút chì 2B/hoặc bút mực để bôi đen vào các ô cần chọn trong tờ bài làm và dùng tẩy để xoá/dùng bút mực gạch chéo (tuyệt đối không dùng bút xoáWink;
– Thí sinh phải nộp lại đề trước khi ra khỏi phòng thi;
– Thí sinh chỉ làm bài trong tờ bài làm.

BÍ QUYẾT VƯỢT QUA PART 7 CỦA TOEIC

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

Do đề thi hơi dài lại vào gần cuối do vậy các bạn thông thường sẽ cảm thấy bị rối, thiếu thời gian và nản. Hãy đọc những chia sẻ dưới đây, hi vọng sẽ giúp bạn làm đề thi TOEIC được tốt hơn.
Khi các bạn làm quen rồi thì đây sẽ là phần để gỡ điểm 1 cách tốt nhất.

 

Đầu tiên hãy chọn lấy cho mình những cuốn sách luyện thi TOEIC hay và phù hợp nhất để ôn luyên. Cuốn sách mà được nhiều sĩ tử, nhiều người đọc đánh giá cao nhất là cuốn Jim TOEIC

Hãy download cuốn sách READING TOEIC khá mới, sát với đề thi TOEIC gần đây đẻ ôn luyện. Không cần quá nhiều sách, hãy học 1 vài cuốn hay và học cho đến hết, hiểu thật sâu toàn bộ cuốn sách đó, nghiền ngẫm hết

1. Tích cực sử dụng các đề mục lớn và đề mục nhỏ

Đoán trước ý chính được hỏi sẽ xuất hiện trong đề mục nào của bài đọc để tập trung đọc phần đó.

2. Làm quen với paraphrasing (diễn đạt lại ý của câu bằng cấu trúc khác)

Trong Part 7, hiếm có trường họp sử dụng lại đúng cách diễn đạt đã từng xuất hiện trước đó. Phần lớn câu hỏi và đáp án cho sẵn có cách diễn đạt khác so vói bài đọc. Trong trường họp này, có nhiều ngưòi sẽ gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi bởi từ hoặc ngữ quá khác biệt. Ngưòi ta gọi việc chuyển đổi từ hoặc ngữ đặc trưng thành cách diễn đạt khác là paraphrasing (diễn đạt lại ý của câu bằng cấu trúc khác). Bạn phải tập làm quen vói phương pháp paraphrasing thì mới có thể nâng cao khả nâng đọc hiểu của mình. Paraphrasing được thực hiện bằng nhiều cấu trúc khác nhau, nhung lưu ý rằng dù sử dụng cấu trúc gì thì ý nghĩa ban đầu của câu vẫn phải giữ nguyên. Việc này đòi hỏi các bạn nắm đươc ngữ pháp TOEIC

(A) Trường hợp sử dụng từ phái sinh
Là trường họp paraphrasing ít nhất, chẳng hạn: chỉ cần đổi danh từ thành tính từ.
1. facing financial difficulties
= face difficult financial situations
2. if the industry is to survive
= for the industry’s survival
3. increase spending
= spend an increased amount
(B) Trường hợp sử dụng từ đồng nghĩa
Vì gặp từ khác nên có thể bạn sẽ cảm thấy khó khăn, nhưng nếu bạn thường xuyên mở rộng vốn từ của mình thì bạn vẫn có thể biết cụm từ nào đã được biến đổi.
1. continued to rise
= went up
2. all categories of vehicles
= all automobile types
3. reported higher profits
= announced increased earnings
(C) Trường hợp cụ thể hóa và khái quát hóa
Là trường họp diễn đạt cụ thể hóa nội dung tổng quát hoặc khái quát hóa nội dung cụ thể.
1. reported adding 40,000 jobs
= added many jobs
2. the lowest level in over three years
= the most positive figure in recent times
3. the agricultural and technology markets
= various markets

Bạn có thể tham gia thi thử TOEIC online, thi thử TOEIC trực tuyến để kiểm tra trình độ và làm quen với bố cục bài thi trước nhé!

3. Hiểu rõ thể loại của câu hỏ
i
Trong Part 7 có hai loại câu hỏi chính. Đó là câu hỏi về thông tin chung, dạng câu hỏi này liên quan đến vấn đề: đại ý, chủ đề hoặc mục đích chung của bài đọc; và câu hỏi về thông tin cụ thể liên quan đến những thông tin chi tiết được giới thiệu trong bài đọc. Cách tiếp cận với mỗi loại câu hỏi cũng khác nhau tùy theo sự khác biệt về đặc tính của chúng.
(A) Câu hỏi về thông tin chung
1) Câu hỏi về mục đích của bài đọc part 7 TOEIC
Đây là câu hỏi hỏi về thông tin cơ bản nhất, và xuất hiện khá thường xuyên trong số các câu hỏi thuộc thông tin chung. Nội dung chứa mục đích của bài đọc thường xuất hiện trong đoạn đầu tiên, và có the nói rằng việc tìm trọng tâm chính là chìa khóa để trả lời câu hỏi này.
What is the purpose of this letter?
Why was this letter written?
2) Câu hỏi về đại ý và chủ đề của bài đọc
Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong dạng bài đọc Article/Report (Ký sự). Để trả lòi câu hỏi loại nay, điều quan trọng là bạn nhận biết được nội dung trọng tâm được trình bày trong đoạn văn đầu tiên.
What is the main idea of this article?
What does this article mainly discuss?
3) Câu hỏi về các thông tin tổng quát khác
Ngoài câu hỏi về đại ý, chủ đề, mục đích của bài đọc thì cũng có những câu hỏi về nguồn gốc, đối tượng độc giả hoặc sản phẩm được quảng cáo.
1. Câu hỏi về sản phẩm được quảng cáo
– Đối với loại câu hỏi này, bạn nên tập trung vào phần giới thiệu chung về sản phẩm, phần giải thích ưu điểm cũng như đặc trưng của sản phẩm.
• What is being advertised?
2. Câu hỏi về đối tuợng độc giả
– Đối với dạng bài quảng cáo, bạn hãy xem phần đề cập đến đặc điểm của sản phẩm.
• Who is the audience for this advertisement?
3. Câu hỏi về nguồn gốc của bài đọc
– Phải nhận ra nơi bài đọc thường xuất hiện bằng cách xác định được đặc trưng và chủng loại của sản phẩm được quảng cáo thông qua mạch văn trong bài đọc.
• Where would this advertisement most likely be found?