Monthly Archives: November 2015

CÁCH SỬ DỤNG SOMEONE, ANYONE, EVERYONE VÀ ONE(S)

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

1. SOMEONE (một người nào đó)

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu khẳng định

Eg: Someone has stolen my sandals.

(Một người nào đó đã chôm dép của tôi rồi.)

2. ANYONE (bất cứ ai)

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn

Eg: Don’t talk to anyone.

(Đừng nói với bất kì ai.)

3. EVERYONE (mọi/mỗi người)

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu khẳng định

Eg: Everyone in my family likes seafood.

(Mọi người trong gia đình tôi đều thích ăn hải sản.)

4. NO ONE (không ai)

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu xác định

Eg: No one likes him.

(Không ai thích anh ta.)

*Lưu ý:

– Các động từ theo sau những đại từ bất định này luôn được chia ở số ít.

– Khi cần thay thế bằng đại từ: everyone/anyone/no one = they, someone = he.

– Cách dùng trong câu khẳng định, phủ định, hay nghi vấn chỉ mang tính tương đối – thường dùng thôi chứ không phải bắt buộc mà phải dịch theo nghĩa của câu.

Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic hữu ích nữa nhé!

5. ONE ,ONES (cái, người…mà , những cái , những người…)

– Chúng ta sử dụng “one” thay cho một danh từ đếm được số ít được nói ở trước.

– “Ones” là dạng số nhiều của “one”, thay thế cho danh từ đếm được số nhiều.

Eg1:

A: There are three books on the table. (Có 3 quyển sách trên bàn.)

B: Which one do you like? (Bạn thích quyển nào?)

A: I like the red one. (Tôi thích quyển màu đỏ.)

à ONE trong các câu trên thế cho quyển sách ,đựơc dịch là “quyển”

Eg2:

There are a lot of houses in this street. (Có rất nhiều căn nhà trên con đường này.)

Which ones do you like? (Bạn thích những căn nào?)

I like the blue ones. (Tôi thích những căn màu xanh.)

ONES trong các câu này thế cho danh từ houses

* Lưu ý:

– Chúng ta không sử dụng “one/ones” thay cho danh từ không đếm được.

Chúc các bạn học tốt!

CÁC LIÊN TỪ CẦN BIẾT TRONG BÀI THI TOEIC

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

I.7. Liên từ và cách sử dụng
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

  • Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)
  • Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
  • Ví dụ:
She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt.
He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her.
We have to work hard, or we will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.

• Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ

Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.

2. Tương liên từ (correlative conjunctions)

  • Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp
  • Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)
  • Ví dụ:
They learn both English and French.
He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football.
I don’t have either books or notebooks.
I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.
Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…,

3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

  • Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
  • Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:
As

1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him.
2. Khi: We watched as the plane took off.

After: sau khi

After the train left, we went home.

Although/ though: mặc dù

Although it was after midnight, we did not feel tired.

Before: trước khi

I arrived before the stores were open.

Because: bởi vì

We had to wait, because we arrived early.

For: bởi vì

He is happy, for he enjoys his work.

If: nếu, giá như

If she is here, we will see her.

Lest: sợ rằng

I watched closely, lest he make a mistake.

Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”
Providing/ provided: miễn là

All will be well, providing you are careful.

Since

1. Từ khi: I have been here since the sun rose.
2. Bởi vì: Since you are here, you can help me.

So/ so that

1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out.
2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle.

Supposing (= if)

Supposing that happens, what will you do?

Than: so với

He is taller than you are.

Unless: trừ khi

Unless he helps us, we cannot succeed.

Until/ till: cho đến khi

I will wait until I hear from you.

Whereas

1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall.

Whether: hay không

I do not know whether she was invited.

While

1. Khi: While it was snowing, we played cards.
2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor.
3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best.

As if = in a similar way

She talks as if she knows everything.

As long as

1. Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily.
2. Khi: He has lived there as long as I have known him.

As soon as: ngay khi

Write to me as soon as you can.

As though = in a similar way

It looks as though there will be a storm.

In case: Trong trường hợp…

Take a sweater in case it gets cold.

Or else = otherwise: nếu không thì

Please be careful, or else you may have an accident.

So as to = in order to: để

I hurried so as to be on time.

Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…
Ví dụ:

We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic.
I was nervous; therefore, I could not do my best.
We should consult them; otherwise, they may be upset.

4. Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa.

Liên từ Giới từ
because
although
while
because of
despite
during

 

– Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ
– Ví dụ:

They were upset because of the delay
They were upset because they were delayed.
Despite the rain, we enjoyed ourselves.
Although it rained, we enjoyed ourselves.

We stayed indoors during the storm.
We stayed indoors while the storm raged.

Đây là một trong những điểm ngữ pháp TOEIC đáng lưu ý khi luyện thi TOEIC! Bên cạnh việc hoc toeic cap toc, bạn có thể tham gia thi thử toeic để kiểm tra trình độ của mình và tìm hiểu và làm quen với bố cục bài thi nhé!

CÁCH GỌI CÁC BAN NGÀNH NHÀ NƯỚC BẰNG TIẾNG ANH

Tham khảo:

Hoc tieng Anh tu dau

Chuong trinh day tieng Anh

tu hoc Anh van giao tiep

học tiếng Anh online miễn phí

nghe tiếng anh online

10. Tên thủ đô, thành phố, tỉnh, quận, huyện, xã và các đơn vị trực thuộc

Thủ đô Hà Nội
Hà Nội Capital
Thành phố
Ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh
City
Ví dụ: Ho Chi Minh City
Tỉnh:
Ví dụ: Tỉnh Hà Nam
Province
Ví dụ: Ha Nam Province
Quận, Huyện:
Ví dụ: Quận Ba Đình
District
Ví dụ: Ba Dinh District
Xã:
Ví dụ: Xã Quang Trung
Commune
Ví dụ: Quang Trung Commune
Phường:
Ví dụ: Phường Tràng Tiền
Ward
Ví dụ: Trang Tien Ward
Thôn/Ấp/Bản/Phum
Hamlet, Village
Ủy ban nhân dân (các cấp từ thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh đến xã, phường)
People’s Committee
Ví dụ:
– UBND Thành phố Hồ Chí Minh
– UBND tỉnh Lạng Sơn
– UBND huyện Đông Anh
– UBND xã Mễ Trì
– UBND phường Tràng Tiền
Ví dụ:
– People’s Committee of Ho Chi Minh City
– People’s Committee of Lang Son Province
– People’s Committee of Dong Anh District
– People’s Committee of Me Tri Commune
– People’s Committee of Trang Tien Ward
Văn phòng
Office
Sở
Ví dụ: Sở Ngoại vụ Hà Nội
Department
Ví dụ: Ha Noi External Relations Department
Ban
Board
Phòng (trực thuộc UBND)
Committee Division
Thị xã, Thị trấn:
Ví dụ: Thị xã Sầm Sơn
Town
Ví dụ: Sam Son Town

11. Chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức chính quyền địa phương các cấp

Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Chairman/Chairwoman of the People’s Committee
Ví dụ:
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Ví dụ:
– Chairman/Chairwoman of Ha Noi People’s Committee
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
– Chairman/Chairwoman of Ho Chi Minh City People’s Committee
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
– Chairman/Chairwoman of Ha Nam People’s Committee
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế
– Chairman/Chairwoman of Hue People’s Committee
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đông Anh
– Chairman/Chairwoman of Dong Anh District People’s Committee
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Đình Bảng
– Chairman/Chairwoman of Dinh Bang Commune People’s Committee
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tràng Tiền
– Chairman/Chairwoman of Trang Tien Ward People’s Committee
Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân
Permanent Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee
Ủy viên Ủy ban nhân dân
Member of the People’s Committee
Giám đốc Sở
Director of Department
Phó Giám đốc Sở
Deputy Director of Department
Chánh Văn phòng
Chief of Office
Phó Chánh Văn phòng
Deputy Chief of Office
Chánh Thanh tra
Chief Inspector
Phó Chánh Thanh tra
Deputy Chief Inspector
Trưởng phòng
Head of Division
Phó Trưởng phòng
Deputy Head of Division
Chuyên viên cao cấp
Senior Official
Chuyên viên chính
Principal Official
Chuyên viên
Official

Để giao tiếp tiếng anh tốt, các bạn bat dau hoc tieng anh cũng nên luyen nghe tieng anh giao tiepluyện phát âm tiếng anh thường xuyên đấy nhé! Bên cạnh đó để tận dụng thời gian rảnh, hãy sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp để học thêm nhé!

CÁCH GỌI TÊN CÁC BAN NGÀNH NHÀ NƯỚC BẰNG TIẾNG ANH (PHẦN 2)

Tham khảo:

Hoc tieng Anh tu dau

Chuong trinh day tieng Anh

tu hoc Anh van giao tiep

học tiếng Anh online miễn phí

Hôm nay mình tiếp tục tìm hiểu về cách gọi tên của các bộ ngành ngành nhà nước bằng tiếng Anh nhé!

5. Văn phòng Chủ tịch nước và chức danh Lãnh đạo Văn phòng

Văn phòng Chủ tịch nước
Office of the President
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
Chairman/Chairwoman of the Office of the President
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
Vice Chairman/Chairwoman of the Office of the President
Trợ lý Chủ tịch nước
Assistant to the President

6. Tên chung của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ

Văn phòng Bộ
Ministry Office
Thanh tra Bộ
Ministry Inspectorate
Tổng cục
Directorate
Ủy ban
Committee/Commission
Cục
Department/Authority/Agency
Vụ
Department
Học viện
Academy
Viện
Institute
Trung tâm
Centre
Ban
Board
Phòng
Division
Vụ Tổ chức Cán bộ
Department of Personnel and Organisation
Vụ Pháp chế
Department of Legal Affairs
Vụ Hợp tác quốc tế
Department of International Cooperation

Đọc tin tức online bằng tiếng Anh hoặc sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp ,Tham gia khóa học tiếng anh cho người đi làm, khóa học anh văn giao tiếp cơ bản, v.v…

7. Chức danh từ cấp Thứ trưởng và tương đương đến Chuyên viên các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Thứ trưởng Thường trực
Permanent Deputy Minister
Thứ trưởng
Deputy Minister
Tổng Cục trưởng
Director General
Phó Tổng Cục trưởng
Deputy Director General
Phó Chủ nhiệm Thường trực
Permanent Vice Chairman/Chairwoman
Phó Chủ nhiệm
Vice Chairman/Chairwoman
Trợ lý Bộ trưởng
Assistant Minister
Chủ nhiệm Ủy ban
Chairman/Chairwoman of Committee
Phó Chủ nhiệm Ủy ban
Vice Chairman/Chairwoman of Committee
Chánh Văn phòng Bộ
Chief of the Ministry Office
Phó Chánh Văn phòng Bộ
Deputy Chief of the Ministry Office
Cục trưởng
Director General
Phó Cục trưởng
Deputy Director General
Vụ trưởng
Director General
Phó Vụ trưởng
Deputy Director General
Giám đốc Học viện
President of Academy
Phó Giám đốc Học viện
Vice President of Academy
Viện trưởng
Director of Institute
Phó Viện trưởng
Deputy Director of Institute
Giám đốc Trung tâm
Director of Centre
Phó giám đốc Trung tâm
Deputy Director of Centre
Trưởng phòng
Head of Division
Phó trưởng phòng
Deputy Head of Division
Chuyên viên cao cấp
Senior Official
Chuyên viên chính
Principal Official
Chuyên viên
Official
Thanh tra viên cao cấp
Senior Inspector
Thanh tra viên chính
Principal Inspector
Thanh tra viên
Inspector

8. Chức danh của Lãnh đạo các Cơ quan thuộc Chính phủ

Trưởng ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management
Phó Trưởng ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Deputy Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
General Director of Viet Nam Social Security
Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Deputy General Director of Viet Nam Social Security
Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam
General Director of Viet Nam News Agency
Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam
Deputy General Director of Viet Nam News Agency
Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
General Director of Voice of Viet Nam
Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
Deputy General Director of Voice of Viet Nam
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam
General Director of Viet Nam Television
Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam
Deputy General Director of Viet Nam Television
Giám đốc Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration
Phó Giám đốc Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
Vice President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration
Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
President of Viet Nam Academy of Science and Technology
Phó Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Vice President of Viet Nam Academy of Science and Technology
Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
President of Viet Nam Academy of Social Sciences
Phó Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
Vice President of Viet Nam Academy of Social Sciences

9. Tên của các đơn vị và chức danh Lãnh đạo của các đơn vị cấp tổng cục (Tổng cục, Ủy ban …)

Văn phòng
Office
Chánh Văn phòng
Chief of Office
Phó Chánh Văn phòng
Deputy Chief of Office
Cục
Department
Cục trưởng
Director
Phó Cục trưởng
Deputy Director
Vụ
Department
Vụ trưởng
Director
Phó Vụ trưởng
Deputy Director
Ban
Board
Trưởng Ban
Head
Phó Trưởng Ban
Deputy Head
Chi cục
Branch
Chi cục trưởng
Manager
Chi cục phó
Deputy Manager
Phòng
Division
Trưởng phòng
Head of Division
Phó Trưởng phòng
Deputy Head of Division

Để giao tiếp tiếng anh tốt, các bạn bat dau hoc tieng anh cũng nên luyen nghe tieng anh giao tiepluyện phát âm tiếng anh thường xuyên đấy nhé! Bên cạnh đó để tận dụng thời gian rảnh, hãy sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp để học thêm nhé!

GỌI TÊN CÁC ĐƠN VỊ BỘ, NGÀNH NHÀ NƯỚC BẰNG TIẾNG ANH

Tham khảo:

Hoc tieng Anh tu dau

Chuong trinh day tieng Anh

tu hoc Anh van giao tiep

học tiếng Anh online miễn phí

nghe tiếng anh online

Có bao giờ bạn thắc mắc ” Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam-Độc lập-Tự do-Hạnh phúc” dịch sang Tiếng Anh thế nào không ? Hay tên Tiếng Anh của Bộ ngành mình đang làm việc là gì ? Vụ trưởng, giám đốc sở, chuyên viên Tiếng Anh là gì ?

Bộ Ngoại giao đã ban hành Thông tư Hướng dẫn dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức sang tiếng Anh để thuận tiện cho việc giao dịch đối ngoại và giao tiếp Tiếng Anh. Dưới đây là toàn bộ tên các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, và chức vụ liên quan đã được Bộ Ngoại giao phê duyệt và được sử dụng trong tất cả các văn bản chính quy. Vui lòng nhấn CTRL+F để tìm kiếm tên của bộ ngành bạn quan tâm.

(tham khảo thêm bài viết Tên tiếng Anh các trường đại học Việt Nam)

1. Quốc hiệu, chức danh Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước

Tên tiếng Việt
Tên tiếng Anh
Viết tắt (nếu có)
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Socialist Republic of Viet Nam
SRV
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam
President of the Socialist Republic of Viet Nam
Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Vice President of the Socialist Republic of Viet Nam

2. Tên của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ

Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Government of the Socialist Republic of Viet Nam
GOV
Bộ Quốc phòng
Ministry of National Defence
MND
Bộ Công an
Ministry of Public Security
MPS
Bộ Ngoại giao
Ministry of Foreign Affairs
MOFA
Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
MOJ
Bộ Tài chính
Ministry of Finance
MOF
Bộ Công Thương
Ministry of Industry and Trade
MOIT
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs
MOLISA
Bộ Giao thông vận tải
Ministry of Transport
MOT
Bộ Xây dựng
Ministry of Construction
MOC
Bộ Thông tin và Truyền thông
Ministry of Information and Communications
MIC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ministry of Education and Training
MOET
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ministry of Agriculture and Rural Development
MARD
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ministry of Planning and Investment
MPI
Bộ Nội vụ
Ministry of Home Affairs
MOHA
Bộ Y tế
Ministry of Health
MOH
Bộ Khoa học và Công nghệ
Ministry of Science and Technology
MOST
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Ministry of Culture, Sports and Tourism
MOCST
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ministry of Natural Resources and Environment
MONRE
Thanh tra Chính phủ
Government Inspectorate
GI
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
The State Bank of Viet Nam
SBV
Ủy ban Dân tộc
Committee for Ethnic Affairs
CEMA
Văn phòng Chính phủ
Office of the Government
GO

Đọc tin tức online bằng tiếng Anh hoặc sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp ,Tham gia khóa học tiếng anh cho người đi làm, khóa học anh văn giao tiếp cơ bản, v.v…

3. Tên của các Cơ quan thuộc Chính phủ

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Mausoleum Management
HCMM
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Viet Nam Social Security
VSI
Thông tấn xã Việt Nam
Viet Nam News Agency
VNA
Đài Tiếng nói Việt Nam
Voice of Viet Nam
VOV
Đài Truyền hình Việt Nam
Viet Nam Television
VTV
Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration
HCMA
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Viet Nam Academy of Science and Technology
VAST
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
Viet Nam Academy of Social Sciences
VASS

4. Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Prime Minister of the Socialist Republic of Viet Nam
Phó Thủ tướng Thường trực
Permanent Deputy Prime Minister
Phó Thủ tướng
Deputy Prime Minister
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Minister of National Defence
Bộ trưởng Bộ Công an
Minister of Public Security
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Minister of Foreign Affairs
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Minister of Justice
Bộ trưởng Bộ Tài chính
Minister of Finance
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Minister of Industry and Trade
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Minister of Transport
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Minister of Construction
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
Minister of Information and Communications
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Minister of Education and Training
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Minister of Agriculture and Rural Development
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Minister of Planning and Investment
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Minister of Home Affairs
Bộ trưởng Bộ Y tế
Minister of Health
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Minister of Science and Technology
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Minister of Culture, Sports and Tourism
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Minister of Natural Resources and Environment
Tổng Thanh tra Chính phủ
Inspector-General
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Governor of the State Bank of Viet Nam
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Affairs
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government

Đối với các bạn muốn học tiếng anh cho người đi làm nhưng không có thời gian để đến trung tâm, đến lop hoc tieng anh thì có thể ôn luyện các bài học trên trang web hoc tieng anh online mien phi này nhé!

 

TỪ VỰNG TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI

Sau đây là nhũng từ vựng cần biết trong tieng anh kinh doanh, mọi người lưu về học tiếng anh giao tiếp nhé!

Accounting department: Phòng Kế toán

Affiliate: Công ty liên kết

Associate: Đồng nghiệp (=co-worker)

Branch office: Văn phòng chi nhánh

CEO(Chief Executive Officer): Tổng giám đốc

Company: Công ty

Consortium: Tập đoàn

Dealership: Công ty kinh doanh ô tô

Department: Phòng (ban)

Director: Giám đốc

Diversify: Đa dạng hóa

Do business with: Làm ăn với

Downsize: Cắt giảm nhân công

Establish a company: Thành lập công ty

Excutive: Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản

Field office: Văn phòng làm việc tại hiện trường

File for/enter/avoid/escape bankruptcy: Nộp đơn/bị/tránh được/thoát khỏi phá sản

Finance department: Phòng Tài chính

Franchise: Nhượng quyền thương hiệu

Go bankrupt: Phá sản

Headquarters: Trụ sở chính

Management: Sự quản lý

Manager: Nhà quản lý

Merge: Sáp nhập

Outlet: Cửa hàng bán lẻ

Outsource: Thuê gia công

Personnel/HR department: Phòng Nhân sự

Purchasing department: Phòng Mua sắm vật tư

R&D department: Phòng Nghiên cứu và phát triển

Regional office: Văn phòng địa phương

Representative: Người đại diện

Sales department: Phòng Kinh doanh

Shipping department: Phòng Vận chuyển

Subsidiary: Công ty con

Supervisor: Giám sát viên

The Board of Directors: Ban giám đốc

Wholesaler: Cửa hàng bán sỉ

(sưu tầm)

Tham khảo

giáo trình tiếng anh giao tiếp

phần mềm học tiếng anh giao tiếp

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ DU LỊCH (PHẦN 2)

Tham khảo:

Hoc tieng Anh tu dau

Chuong trinh day tieng Anh

tu hoc Anh van giao tiep

học tiếng Anh online miễn phí

nghe tiếng anh online

Cùng mình tiếp tục học tiếng Anh theo chủ đề du lịch nhé:

2. Những cụm từ tiếng Anh du lịch thông dụng

Finding accommodation – Tìm chỗ ở we’re looking for accommodation: chúng tôi đang tìm chỗ ở we need somewhere to stay: chúng tôi cần một nơi để ở do you have a list of …? :anh/chị có danh sách các … không?

B&Bs (viết tắt của bed and breakfasts) nhà nghỉ có phục vụ bữa sáng (loại nhà nghỉ nhỏ giá rẻ có bao gồm bữa sáng trong tiền phòng)

youth hostels :nhà nghỉ cho thanh niên campsites : địa điểm cho cắm trại what sort of accommodation are you looking for?: anh/chị cần tìm loại chỗ ở nào? can you book accommodation for me? :anh/chị có thể đặt chỗ ở cho tôi được không?
Getting around – Đi lòng vòng do you have a map of the …? anh/chị có bản đồ của … không? where’s the …? … ở đâu? city centre :trung tâm thành phố
art gallery : phòng triển lãm nghệ thuật museum : bảo tàng main shopping area :khu mua sắm chính what’s the best way of getting around the city? đi quanh thành phố theo cách nào là tốt nhất?
where can I hire a car? tôi có thể thuê xe ô tô ở đâu? Events and activities – Các sự kiện và hoạt động what are you interested in? anh/chị quan tâm đến lĩnh vực nào? are there any … on at the moment? hiện giờ có … nào đang diễn ra không?
exhibitions triển lãm cultural events sự kiện văn hóa sporting events sự kiện thể thao are there any …?có … nào được tổ chức không?
excursions chuyến tham quan ngắn tours chuyến tham quan vòng quanh day trips chuyến đi theo ngày is there a city tour? có chuyến tham quan quanh thành phố nào không?
could you tell us what’s on at the …? anh/chị có thể cho tôi biết … đang chiếu gì không? concert hall phòng hòa nhạc opera house nhà hát opera can I book tickets here? tôi có thể đặt vé ở đây không?
do you have any brochures on …?anh/chị có quyển hướng dẫn nào về … không? local attractionscác địa điểm thu hút trong khu vực can you recommend a good restaurant?anh/chị có thể gợi ý một nhà hàng tốt được không?

Đọc tin tức online bằng tiếng Anh hoặc sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp ,Tham gia khóa học tiếng anh cho người đi làm, khóa học anh văn giao tiếp cơ bản, v.v…

3. Một số cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài

1. Hỏi đường

Can you tell me the best way of getting to your office? Anh có thể chỉ tôi cách tốt nhất để đến văn phòng của anh không?

How do I get to your office? Làm sao tôi đến được văn phòng của anh?

What’s the quickest way of getting to your office?Cách nào đến được văn phòng của anh nhanh nhất?

Where are you exactly?Chính xác là anh ở đâu?

2. Tiếp nhận thông tin

Will you be coming by car or by train? Anh sẽ đến bằng xe hơi hay bằng xe lửa?

It’s much easier if you take the train. Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu anh đi xe lửa.

Which hotel are you staying at? Anh định ở lại khách sạn nào?

3. Thông tin chung

We’re not far from… / We’re quite close to… Chúng tôi không ở xa… / Chúng tôi đang rất gần…

It’s about a mile / kilometre / two blocks from… Khoảng một dặm / km / hai dãy nhà từ…

We’re opposite / next to / in front of / across the road from / round the corner from the supermarket. Chúng tôi đang ở đối diện / cạnh / trước / bên kia đường / khúc quanh từ siêu thị.

4. Đưa ra chỉ dẫn

Come off the motorway / highway at Junction / Exit 12. Ra khỏi xa lộ / đường cao tốc tại Junction / Lối ra 12.

It’s signposted “Manchester“. Đó là biển hiệu “Manchester”.

Follow the signs to… Đi theo các ký hiệu đến…

There’s a one-way system in the centre of town. Có một hệ thống một chiều ở trung tâm của thành phố.

Take the “A12” to “Chelmsford“. Đi theo “A12” đến “Chelmsford”.

Go straight on / left / right at the lights / at the roundabout /at the junction of … and … Đi thẳng trên/ trái / phải chỗ đèn (giao thông)/ ở bùng binh / ở ngã ba của… và…

Go past the supermarket.Đi qua siêu thị.

You’ll come to / see … Bạn sẽ đến / nhìn thấy…

It’s the first turning on the right after the bank. Đó là con đường rẽ đầu tiên ngay sau ngân hàng.

5. Sử dụng các điểm mốc để ra chỉ dẫn

You’ll see a large sign / roundabout. Bạn sẽ thấy một biển hiệu lớn / bùng binh.

On your left you’ll see an industrial centre / a hospital / the police station. Anh sẽ thấy một trung tâm công nghiệp / bệnh viện / trạm cảnh sát ở phía bên trái.

Just after the level crossing / shopping centre (or mall). Chỉ ngay sau cổng xe lửa/ trung tâm mua sắm.

Go past the petrol station / the garage. Đi qua trạm xăng / nhà xe.

6. Những mẹo khác

Nếu bạn đưa ra chỉ dẫn đường qua điện thoại, nhớ nói chuyện từ từ để người tiếp nhận thông tin kịp viết lại các chỉ dẫn một cách chính xác. Sau đó kiểm tra lại xem người tiếp nhận thông tin có hiểu đúng các chỉ dẫn không.

Nếu nói chuyện trực tiếp với người tiếp nhận thông tin, thì dùng tay của bạn để chỉ rõ hướng trái, phải hoặc đi thẳng.

Dùng “please” khi muốn hỏi ai đó về đường đi. Vì đó là phép lịch sự và bạn sẽ có được sự chỉ dẫn tận tình từ phía người được hỏi.

 

Để giao tiếp tiếng anh tốt, các bạn bat dau hoc tieng anh cũng nên luyen nghe tieng anh giao tiepluyện phát âm tiếng anh thường xuyên đấy nhé! Bên cạnh đó để tận dụng thời gian rảnh, hãy sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp để học thêm nhé!

HỌC GIAO TIẾP TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ “DU LỊCH”

Tham khảo:

Hoc tieng Anh tu dau

Chuong trinh day tieng Anh

tu hoc Anh van giao tiep

học tiếng Anh online miễn phí

nghe tiếng anh online

Dưới đây là một số từ vựng,cụm từ tiếng Anh thông dụng về chủ đề du lịch và các cách hỏi đường,chỉ đường khi đi du lịch dành cho bạn.

phucvu3

1.Học tiếng Anh giao tiếp: Một số từ vựng tiếng Anh thông dụng về chủ đề du lịch

Account payable /əˈkaʊnt ˈpeɪ.ə.bl/ : tiền phải trả, một cái sổ theo dõi các số tiền phải trả sẽ ghi lại khoản tiền công ty bạn đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ công ty cung cấp. Account receivable /əˈkaʊnt rɪˈsiːvəbl/: tiền phải thu, một cái sổ theo dõi các số tiền phải thu sẽ ghi lại khoản tiền khách hàng đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ hãng của bạn. Airline route map/Airline rout network : /ˈeəlaɪn ruːt mæp/ ; /ˈeəlaɪn ruːt ˈnetwɜːk/ : Sơ đồ tuyến bay/ mạng đường bay, sơ đồ bao trùm toàn bộ khu vực một hãng hàng không bay tới Airline schedule /ˈeəlaɪn ˈʃedjuːl/ : lịch bay, lịch trình các chuyến bay của một hãng hàng không cụ thể.
Amendment fee /əˈmendmənt fiː/ : phí sửa đổi, các mức phí do hãng hàng không, đại lý du lịch, hãng lữ hành thu của khách hàng khi khách thay đổi hành trình bay. preparation, preparations (noun): sự sửa soạn; sự chuẩn bị

Example: They started their travel preparations a month before their departure (Họ đã bắt đầu một tháng chuẩn bị cho chuyến đi trước khi lên đường).

travel agency, travel agencies (noun): Công ty du lịch

Example: Let’s go to the travel agency to find out about the prices. (Chúng ta cùng đến công ty du lịch để tìm hiểu giá cả).

travel brochure, travel brochures (noun): Tập quảng cáo du lịch

Example: They received some travel brochures at the travel agency ( Họ đã nhận một vài tập quảng cáo du lịch ở công ty du lịch)

plan, plans [‘plæn] (noun): Kế hoạch, dự kiến, dự định

Example: He didn’t really have a plan; he had a goal and a habit of control (Thật sự anh ta không có kế hoạch; mà anh ta có mục tiêu và thói quen kiểm tra)

plan[‘plæn] (verb):Lập kế hoạch

Example: They jointly planned the project in phases, with good detail for the first month (Họ cùng lập kế hoạch cho dự án theo từng buớc/từng giai đoạn, với chi tiết đầy đủ/cụ thể trong tháng đầu tiên)

itinerary, itineraries (noun):Kế hoạch về cuộc hành trình; sách hướng dẫn du lịch

Example: The itinerary tells them exactly when they will be in which country (Kế hoạch về cuộc hành trình cho họ biết chính xác họ sẽ ở quốc gia nào)

book (verb): Giữ chỗ trước; mua vé trước

Example: I want to book a hotel room for tomorrow night ( Tôi muốn đặt một phòng khách sạn vào tối mai)

hire (verb): thuê, mướn

Example: We hired a car for two weeks because ours had broken down (Chúng tớ đã thuê một chiếc xe trong hai tuần vì chiếc xe cũng chúng tớ bị hỏng rồi))

cancellation, cancellations (noun): sự huỷ bỏ

Example: The hotel has confirmed our cancellation (Khách sạn đã xác nhận huỷ bỏ của chúng ta rồi).

cancel (verb): xoá bỏ, huỷ bỏ, bãi bỏ

Example: He cancelled his order on their website ( Anh ấy đã huỷ bỏ đặt hàng trên website của họ rồi)

confirmation, confirmations (noun): Xác nhận, chứng thực

Example: We need to bring the confirmation of our booking (Chúng tôi cần phải đưa ra xác nhận đăng ký trước)

enquiry, inquiries (noun): sự điều tra, sự thẩm tra, sự thẩm vấn

Example: Your booking enquiry could be processed. (Việc kiểm tra đặt chỗ của ngài cần được tiến hành.)

inquire (verb): hỏi thông tin

Example: He inquired about the name of the hotel ( Anh ấy hỏi tên khách sạn đó).

way, ways [weɪ] (noun): đoạn đường, quãng đường

Example: It’s a long way to New York (Đoạn đường dài đến New York)

map, maps [mæp] (noun): bản đồ

Example: Let’s check the map to find out which way we need to go.(Chúng ta hãy kiểm tra bản đồ để tìm xem đường nào cần đi).

find out (phrasal verb): khám phá, tìm ra

Example: I don’t know who was the twenty-first president of the United States, but it should be very easy to find out. (Tôi không biết ai là vị tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ, nhưng chắc là dễ tìm ra thôi)

route, routes [ruːt] (noun): tuyến đường, lộ trình, đường đi

Example: Here is a map of our delivery routes (Đây là bản đồ lộ trình giao hàng của chúng ta)

consulate, consulates (noun):Toà lãnh sự

Example: She needs to go to the consulate to get help (Cô ấy cần đến lãnh sự quán để xin giúp đỡ)

embassy, embassies [ˈɛmbəsi] (noun):sứ quán, toà đại sứ

Example: The American embassy in France is located in Paris. (Toà đại sứ Mỹ ở Pháp toạ lạc tại Paris)

visa, visas [ˈviːzə] (noun): vi-da, thị thực

Example: You need to go to the embassy to apply for a visa (Anh cần phải đến đại sứ quán để xin cấp vi-da)

apply for a visa (Chunk): Xin cấp thị thực

Example: Please apply for a visa at least 6 months before your planned departure. (Vui lòng xin cấp thị thực ít nhất 6 tháng trước khi bạn có kế hoạch hành trình).

issue a visa (Chunk): cấp vi-da

Example: The embassy fortunately issued the visa immediately (May thay lãnh sự quán đã cấp vi-da ngay lập tức)

vaccination, vaccinations [ˌvæk.sɪˈneɪ.ʃən] (noun): sự chủng ngừa, sự tiêm chủng

Example: When you want to travel to certain countries, you need to get some vaccinations before. (Khi bạn muốn đến nước nào đó, bạn cần phải được tiêm chủng trước)

vaccination certificate, vaccination certificates (noun):sổ tiêm chủng

Example: You should carry your vaccination certificate with you when you travel to Africa (Cậu nên mang theo sổ tiêm chủng khi cậu đi du lịch châu Phi)

insurance, insurances [ˈɪn.ʃə.ɹɨns] (noun):bảo hiểm

Example: The car broke down but fortunately I had insurance. (Chiếc xe bị hỏng nhưng may thay tớ đã có bảo hiểm rồi).

luggage insurance, luggage insurances (noun): bảo hiểm hành lý

Example: Do you want to book luggage insurance? (Ngài có muốn đăng kí bảo hiểm hành lý không ạ?)

trip cancellation insurance, trip cancellation insurances (noun): bảo hiểm huỷ bỏ chuyến đi

Example: The trip cancellation insurance is 12 Pounds each (Mỗi bảo hiểm huỷ bỏ chuyến đi là 12 pao)

Để giao tiếp tiếng anh tốt, các bạn cũng nên luyen nghe tieng anh giao tiepluyện phát âm tiếng anh thường xuyên đấy nhé! Bên cạnh đó để tận dụng thời gian rảnh, hãy sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp để học thêm nhé!

ÔN TẬP VỀ TỪ NỐI (LINKING WORD) (PHẦN 2)

Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về Từ Nối (linking word) nhé:

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

In order to, so as to: “In order to, so as to” là cách trang trọng, lịch sự để nói về mục đích. Scientists used only local materials, in order to save money.

  • Thể phủ định: in order not to, so as not to. Ex: The soldiers moved at night, so as not to alarm the villagers. Những người lính đã dời đi vào buổi tối, để không đánh thức dân làng.

For: “For” miêu tả cách một thứ gì đó được sử dụng / This button is for starting the engine. / This is for the lights.

So, such a

  • “So” được dùng với 1 tính từ hoặc trạng từ
  • Jim was so tall (that) he hit his head on the ceiling
  • Jim drove so quickly(that) they reached the station twenty minutes early.

“Such a” được dùng với 1 cụm tính từ + danh từ số ít Ex: Helen is such a busy person(that) she never feels bored. Helen là một con người bận rộn đến nỗi mà cô ấy không bao giờ cảm thấy buồn chán.

So many, so much, so few, so little: So many/few được dùng với danh từ đếm được số nhiều. So much/little được dùng với danh từ không đếm được

  • Ex:There were so many passengers(that) we couldn’t find a seat. / There was so much noise(that) I didn’t get to sleep until 3 a.m.

Too/Not enough + to: “Too” được dùng để chỉ cái gì đó quá mức cần thiết. Not enough thì ngược lại. Cả 2 đều đứng trước 1 tính từ + to + mệnh đề so sánh.

  • The bookcase was too big to get down the stairs.
  • The bookcase was not small enough to get down the stairs.

Although, though, even though: Although thường được dùng thành “though” trong khi diễn thuyết. Though có thể đứng cuối câu nhưng although thì không thể.

  • Although I asked her, she didn’t come. (speech and writing)
  • Though I asked her, she didn’t come. (speech)
  • I asked her, (but) she didn’t come, though. (speech)

“Even though” thể hiện sự đối lập mạnh hơn “although”. Even though I asked her, she didn’t come. (which was really surprising)

While, whereas: While and whereas dùng trong các tình huống trang trọng, lịch sự, dùng để so sánh 2 sự việc với nhau và phân tích chúng.

  • While United were fast and accurate, City were slow and careless.

Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic hữu ích nữa nhé!

However, nevertheless: However là cách diễn đạt sự đối lập trong văn viết và nói một cách trang trọng. Nó có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, và được ngăn cách với câu bởi dấu phẩy (hoặc 1 khoảng dừng trong bài diễn thuyết).

  • Normally we don’t refund money without a receipt. However, on this occasion I’ll do it.
  • Normally we don’t refund money without a receipt. On this occasion, however, I’ll do it.

“Nevertheless” là một cách nói trang trọng hơn nhiều để thay cho “however”. I’m not happy with your work. Nevertheless, I’m going to give you one last chance.

Despite and in spite of: Thường đi kèm với 1 danh từ (hoặc thêm đuôi –ing để thành 1 danh từ ), nhưng không phải 1 cấu trúc có đủ chủ, vị ngữ

  • In spite of the rain, we went out. (Although it was raining, we went out.)
  • Despite losing, we celebrated. (Although we lost, we celebrate.)

Từ nối nên được đặt ở vị trí đầu câu là tốt nhất vì dễ gây chú ý cho người đọc và đạt hiệu quả chỉ dẫn cao hơn. Bạn có thể tham khảo ví dụ minh họa sau đây:

  • Researching in reducing emissions, as a rule has provided…
  • As a rule, researching in reducing emission has provided…

Tuy nhiên khi soạn văn bản, bạn cũng không hoàn toàn bắt buộc phải làm như thế. Từ nối có thể được đặt ở giữa câu, hoặc thậm chí cuối câu tùy hoàn cảnh và mục đích cụ thể, ví dụ như khi bạn muốn nhấn mạnh chẳng hạn.

5. Các Linking words thường được dùng nhiều trong văn nói:

  • But frankly speaking, .. : thành thật mà nói
  • It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
  • What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là
  • It is worth noting that : đáng chú ý là
  • Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng
  • According to estimation,… : theo ước tính,…
  • According to statistics, …. : theo thống kê,..
  • According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..
  • Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
  • As far as I know,….. theo như tôi được biết,..
  • Not long ago ; cách đâu không lâu
  • More recently, …gần đây hơn,….
  • What is mentioning is that… điều đáng nói là ….
  • There is no denial that… không thể chối cải là…
  • To be hard times : trong lúc khó khăn
  • According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…
  • I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng…
  • Make best use of : tận dụng tối đa
  • In a little more detail : chi tiết hơn một chút
  • From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
  • Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…

6. Một số loại từ nối tiếng anh thường được dùng trong công việc

Apart from và besides thường dùng với nghĩa as well as, hoặc in addition to. Ví dụ:

  • Apart fromRover, we are the largest sports car manufacturer. / Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.
  • BesidesRover, we are the largest sports car manufacturer. / Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.

* Moreovervà furthermore bổ sung thêm thông tin cho quan điểm mà bạn đang đưa ra.

Ví dụ: Marketing plans give us an idea of the potential market. Moreover, they tell us about the competition. / Các kế hoạch tiếp thị cho chúng tôi một ý tưởng về thị trường tiềm năng. Hơn nữa, chúng cho chúng tôi biết về sự cạnh tranh.

* Summarising (tóm tắt)

  • In short / In brief / In summary / To summarise
  • In a nutshell / To conclude / In conclusion

Những cụm từ này thường đặt ở đầu câu để đưa ra tóm tắt cho những gì ta vừa nói hoặc viết ra.

* Sequencing ideas (sắp xếp các ý tưởng theo trình tự)

  • The former, … the latter(vấn đề trước), … (vấn đề sau)
  • Firstly, secondly, finally(đầu tiên là, hai là, cuối cùng là)
  • The first point is(điểm thứ nhất là) / Lastly(cuối cùng) / The following(sau đây)
  • The formervà the latter được dùng khi bạn muốn đề cập một trong hai ý.

Ví dụ: Marketing and finance are both covered in the course. The former is studied in the first term and the latter is studied in the final term. / Tiếp thị và tài chính đều được gói gọn trong khóa học này. Môn đầu được học ở học kỳ đầu và môn sau được học trong kỳ cuối.

Firstly, … secondly, … finally (hoặclastly) được dùng để liệt kê các ý. Hiếm khi chúng ta dùng “fourthly”, hoặc “fifthly”. Thay vào đó là dùng the first point, the second point, the third point và vân vân.

* The following là cách hay để bắt đầu một chuỗi liệt kê. Ví dụ: The followingpeople have been chosen to go on the training course: N Peters, C Jones and A Owen./ Những người sau đây đã được chọn để tiếp tục khóa học đào tạo: N Peters, C Jones và Owen.

Đi vi các bn luyen thi TOEIC cap toc, các bn có th t hc ti nhà vi phn mm luyn thi TOEIC min phí và và cc kì hu ích!

TÌM HIỂU VỀ TỪ NỐI (LINKING WORD) ĐỂ LÀM BÀI THI TOEIC

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

1. Từ nối trong tiếng anh là gì?

– Từ nối trong tiếng Anh – linking words, hay transitions, là những từ dùng để chỉ dẫn cho người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý khi đọc văn bản trở nên rõ ràng hơn. Những từ này cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản cũng như ý tưởng của tác giả dễ dàng hơn.

– Từ nối trong tiếng anh là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong văn viết giúp bài viết Anh văn của bạn trở lên lưu loát, chuyên nghiệp hơn. Từ nối cũng là một phần quan trọng trong câu, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn khi sử dụng tiếng anh.

2. Cách sử dụng từ nối trong tiếng anh ( linking words)

2.1 Because, Because of

  • Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.
  • Because of = on account of = due to: Do bởi
  • Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. Ex: The accident was due to the heavy rain.
  • Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.

Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic hữu ích nữa nhé!

2.2 Từ nối chỉ mục đích và kết quả:

  • Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ “so that” (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau “so that” phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính. Ex: He studied very hard so that he could pass the test.
  • Phải phân biệt “so that” trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước. Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.

2.3 Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả: Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such …. that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.

Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ….. that.

  • Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
  • Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary.

Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. Ex: I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.

Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. Ex: He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.

Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a … that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun … that. (ít phổ biến hơn) Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so a hot day that we decided to stay indoors.

Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such … that. Tuyệt đối không được dùng so. Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one. This is such difficult homework that I will never finish it.

2.4 Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.

  • Even if + negative verb: cho dù. Ex: You must go tomorrow even if you aren’t ready.
  • Whether or not + positive verb: dù có hay không. Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.

Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.

  • Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.

Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau. And moreover – And in addtion And thus – Or otherwise. And furthermore – And therefore But nevertheless – But … anyway

Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy. Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.

Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không Ex:The missing piece is small but nevertheless significant.

  • Unless + positive = if … not: Trừ phi, nếu không. Ex: You will be late unless you start at once.
  • But for that + unreal condition: Nếu không thì
  • Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as Ex: You can camp here providing that you leave no mess.
  • Suppose/Supposing = What … if : Giả sử …. thì sau, Nếu ….. thì sao. Ex: Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late.
  • Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý. Ex: Suppose you ask him = Why don’t you ask him.

Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)

  • If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng. Ex : If only he comes in time Ex : If only he will learn harder for the test next month.
  • If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hiện được) = giá mà Ex: If only he came in time now. If only she had studied harder for that test

Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…,

If only + S + would + V

  • Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại Ex: If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
  • Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai: Ex: If only it would stop raining
  • Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà Ex: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news.

3. Các từ nối tiếng anh thông dụng

Những từ nối thông dụng nhất có thể được liệt kê ra theo các nhóm sau:

3.1. Khi so sánh (Comparing things): By contrast / Conversely/ In contrast /On the contrary. Ngược lại: However/ Nevertheless. Tuy nhiên: In spite of: mặc dù / Instead: thay vì Likewise: tương tự như thế,/ Otherwise: mặt khác. On the one hand: mặt này / On the other hand: mặt khác

3.2. Khi khái quát (generalizing): Thông thường, thường thì: As a rule / As usual / For the most part / Ordinarily / Usually: Nói chung, nhìn chung / Generally / In general

3.3. Khi miêu tả quá trình hoặc liệt kê: First, … : Thứ nhất / Second, … : Thứ hai / Third, … : Thứ ba / Next, … : Sau đây / Then, … : Tiếp theo / Finally, … : Cuối cùng

Lưu ý rằng trong tiếng Anh, phần lớn cách diễn đạt thông qua từ First, Second, Third… phổ biến hơn cách dùng Firstly, Secondly, Thirdly… mà chúng ta vẫn thường được biết. Vì thế bạn nên sử dụng cách thứ nhất (First, Second. Third…).

4. Một số từ nối trong tiếng Anh quen thuộc khác

So that: Chúng ta có thể dùng “so that” để nói lên mục đích (lý do của 1 hành động nào đó). “So that” thường đi kèm với “can, could, will hoặc would” Ex: The police locked the door so(that) no-one could get in. Cảnh sát đã đóng cửa vì vậy không ai có thể vào trong. Ngoài ra, chúng ta có thể dùng “to” để miêu tả mục đích trong trường hợp chủ nghữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích là một. học tiếng anh online – Nếu 2 chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau, chúng ta không được dùng “to” mà phải dùng “so that”.

  • Jack went to England so that he could study engineering.
  • Jack went to England to study engineering.( NOT for to study )
  • Jack went to England so that his brother would have some help working in the restaurant.

Đối với các bạn luyen thi TOEIC cap toc, các bạn có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và giáo trình TOEIC cực kì hữu ích!