Monthly Archives: July 2015

DÙNG ONE VÀ YOU TRONG TOEIC

Nếu bạn có được một nền tảng tiếng Anh tốt và được tiếp xúc nhiều với việc Nghe – Nói tiếng Anh thì thực sự TOEIC sẽ không là vấn đề của bạn, nhưng nếu bạn hoàn toàn không có một chút tự tin nào về vốn tiếng Anh của mình cộng với việc bạn học được 7 năm nhưng lại chẳng được nghe tiếng Anh bao giờ thì có thể học TOEIC nói riêng và tiếng Anh nói chung là một câu chuyện đáng nói. Trong quá trình luyện thi chắc hẳn các bạn sẽ phải làm quen với rất nhiều điểm ngữ pháp từ khó đến dễ, hôm nay cùng mình tìm đến 2 từ “One” và “You” rất hay sử dụng trong các đoạn hội thoại để làm rõ nghĩa và cách sử dụng của chúng nhé:

Cả hai đại từ này trong một số trường hợp đều mang nghĩa “một người” hoặc “anh ta”, “chị ta”, tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.

One

Nếu ở đầu câu đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one’s, he, his.

If one takes this exam without studying, one is likely to fail.

(Nếu một người không học bài mà đi thi thì anh ta rất dễ bị trượt)

If one takes this exam without studying, he is likely to fa.il.

One should always do one’s homework.

One should always do his homework.

Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chung chung như the side, the party.

The judge will ask the defendant party (bên bị cáo- danh từ chung) if he or she admits the allegations.

Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…,

You

Nếu đại từ ở đầu câu là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.

If you take this exam without studying, you are likely to fail.

You should always do your homework.

Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.

Đây là một trong những điểm ngữ pháp TOEIC đáng lưu ý khi luyện thi TOEIC nên các bạn cố gắng nhớ nhé! Bên cạnh việc hoc toeic cap toc, bạn có thể tham gia thi thử toeic để kiểm tra trình độ của mình và tìm hiểu và làm quen với bố cục bài thi nhé!

 

MỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TÂN NGỮ TRONG BÀI THI TOEIC (PHẦN 2)

Đạt điểm TOEIC cao là một trong những lợi thế giúp bạn dễ dàng tìm được việc làm tốt. Trong đề thi TOEIC, các bạn thường xuyên gặp những điểm ngữ pháp toeic khó nhằng, xin chia sẻ với các bạn một vài điều cần biết về tân ngữ trong các bài thi TOEIC nhé:

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.

1a) Stop to do smt: dừng lại để làm gì

He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuố c.

1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì

He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc.

2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì

Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.

2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì

I remember locking the door before leaving, but now I can’t find the key.

Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã…

I still remember buying the first motorbike 3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì

I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.

3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã …

She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng 4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)

We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì

He regrets leaving school early. It’s the biggest mistake in his life.

Động từ đứng sau giới từ

Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.

Verb + preposition + verb-ing

Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.

Verb + prepositions + V-ing
approve of give up rely on worry abount
be better of insist on succeed in object to
count on keep on think about look forward to
depend on put off think of confess to

John gave up smoking because of his doctor’s advice.

He insisted on taking the bus instead of the plane.

Hery is thinking of going to France next year.

Fred confessed to stealing the jewels

Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.

We are not looking forward to going back to school.

Jill objected to receiving the new position.

He confessed to causing the fire.

Xem thêm giáo trình toeic đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều từ vựng toeic hữu ích nữa nhé!

Adjective + preposition + verb-ing

Adjective + prepositions + V-ing
accustomed to afraid of intent on interested in capable of fond of successful in tired of

Mitch is afraid of getting married now.

We are accustomed to sleeping late on weekends. I am fond of dancing.

We are interested in seeing this film.

Noun + preposition + verb-ing

Noun + prepositions + V-ing
choice of excuse for intention of method for possibility of reason for (method of)

There is no reason for leaving this early.

George has no excuse for droping out of school.

There is a possibility of acquiring this property at a good price.

He has developed a method for evaluating this problem.

Các trường hợp khác

Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.

After leaving the party, he drove home.

He should have stayed in New York instead of moving to Maine.

Động từ đi sau tính từ

Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.

anxious eager pleased usual
boring easy prepared common
dangerous good ready difficult
hard strange able  

It is dangerous to drive in this weather.

Mike is anxious to see his family.

We are ready to leave now.

It is difficult to pass this test.

Chú ý

able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau:

(able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.

Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ

Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể

Trong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).

Joe asked her to call him.

S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] …

Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.

allow convince invite persuade remind
ask expect order prepare urge
beg instruct permit promise want

We ordered him to appear in court.

I urge you to reconsider your decision.

They were trying to persuade him to change his mind.

The teacher permitted them to turn their assignments in late.

You should prepare your son to take this examination.

Trường hợp tân ngữ là V-ing

Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb-ing…

Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu.

We understand your not being able to stay longer.

We object to their calling at this hour.

He regrets her leaving.

We are looking forward to their coming next year.

We don’t approve of John’s buying this house.

We resent the teacher’s not announcing the test sooner.

Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, hi vọng bài viết này có thể giúp ích được các bạn trong bài thi sắp tới !

MỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TÂN NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Các bạn sinh viên nên chuẩn bị cho mình chứng chỉ TOEIC trước khi rời ghế nhà trường để tìm được một công việc phù hợp với mức lương cao. Đạt điểm TOEIC cao là một trong những lợi thế giúp bạn dễ dàng tìm được việc làm tốt. Trong đề thi TOEIC, các bạn thường xuyên gặp những điểm ngữ pháp toeic khó nhằng, xin chia sẻ với các bạn một vài điều cần biết về tân ngữ trong các bài thi TOEIC nhé:

Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là mộ t động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:

Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.

agree desire hope plan strive
attempt expect intend prepare tend
claim fail learn pretend want
decide forget need refuse wish
demand hesitate offer seem  

John expects to begin studying law next semester.

Mary learned to swim when she was very young.

The committee decided to postpone the meeting.

The president will attempt to reduce inflation rate.

Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ:

John decided not to buy the car.

Xem thêm giáo trình toeic đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều từ vựng toeic hữu ích nữa nhé!

Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing

admit enịoy suggest
appreciate finish consider
avoid miss mind
can’t help postpone recall
delay practice risk
deny quit repeat
resist resume resent

John admitted stealing the jewels.

We enịoved seeing them again after so many years.

You shouldn’t risk entering that building in its present condition.

He was considering buying a new car until the prices went up.

The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits.

Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing.

John regretted not buying the car.

Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can’t help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’

With such good oranges, we can’t help buying two kilos at a time.

download (2)

Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.

begin continue hate love start
can’t stand dread like prefer try

He started to study after dinner = he started studying after dinner.

Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can’t stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.

He can’t stand to wait (waiting) such a long time.

Đây là một trong những điểm ngữ pháp TOEIC đáng lưu ý khi luyện thi TOEIC! Bên cạnh việc hoc toeic cap toc, bạn có thể tham gia thi thử toeic để kiểm tra trình độ của mình và tìm hiểu và làm quen với bố cục bài thi nhé!

PHÂN BIỆT TO SAY, TO TELL TRONG TIẾNG ANH GIAO TIÊP

Bạn có biết rằng nếu chỉ dựa vào những bài học trên trường là không đủ, bạn cần có khả năng tự học tiếng Anh giao tiếp để nâng cao trình độ của mình? Trình độ tiếng Anh vượt trội hơn những người khác sẽ là chìa khóa quan trọng giúp bạn thành công trong sự nghiệp.

Không giống như học tiếng Anh trong nhà trường, cách tự học tiếng Anh giao tiếp không chỉ gói gọn trong việc nghe – đọc những gì giáo viên truyền tải, mà cần nhiều phương pháp hơn thế. Vậy cách học anh văn giao tiếp thế nào để thật sự hiệu quả? Các bạn hãy bắt đầu bằng việc học các cấu trúc câu hay sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Hôm nay cùng mình tìm hiểu về cách sử dụng to say- to tell trong tiếng Anh nhé:

Hai động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.

S + say + (that) + S + V…

He says that he is busy today.

Henry says that he has already done his homework.

Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.

S + tell + indirect object + (that) + S +V…

He told us a story last night.

He tells me to stay here, waiting for him.

To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:

Tell a story

a joke

asecret

a lie

the truth

(the) time

Never tell a secret to a person who spreads gossip.

The little boy was punished because he told his mother a lie.

 

Để tự học tiếng Anh giao tiếp hằng ngày cũng như tiếng Anh giao tiếp văn phòng thuần thục thật không có gì khó khăn miễn là bạn có được sự chăm chỉ và nỗ lực hết mình. Hãy xây dựng cho mình một lộ trình tự học tiếng Anh đều đặn hàng ngày thông qua những cách học tiếng Anh giao tiếp mà mình đã chia sẻ. Đấy chính là cách học tiếng Anh hiệu quả mà mình đã rút ra sau nhiều năm nghiên cứu ngôn ngữ này. Chúc các bạn thành công !

 

MỘT VÀI ĐIỀU CẦN BIẾT KHI DANH TỪ DÙNG LÀM TÍNH TỪ VÀ CÁCH DÙNG ENOUGH TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Như chúng ta đã biết khi học tiếng Anh giao tiếp, Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store…).

Trong giao tiếp tiếng Anh có nhiều trường hợp một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đi trước có vai trò của một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau. Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store…). Các liên kết số đếm – danh từ (number-noun) luôn được ngăn cách bởi dấu gạch nối.

We took a five-week tour.

(We took a tour that lasted five weeks)

He has a two-year subscription to that magazine.

(His subscription to that magazine is for two years)

These are twenty-dollar shoes.

(These shoes cost twenty dollars.)

Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ đó?

Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì nó mang nghĩa đen:

A gold watch = a watch made of gold.

Nhưng nếu dùng tính từ thì nó mang nghĩa bóng:

A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).

Không được dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi đó phải dùng danh từ để đóng vai trò tính từ: a mathematics teacher, a biology book

Đối với các bạn muốn học tiếng anh cho người đi làm nhưng không có thời gian để đến trung tam day tieng anh giao tiep thì có thể ôn luyện các bài học trên trang web hoc tieng anh online mien phi này nhé

Cách dùng Enough

Enough thay đổi vị trí theo từ loại của từ mà nó bổ nghĩa. Nó luôn đứng sau tính từ và phó từ:

Are those fTench fries good enough for you?

She speak Spanish well enough to be an interpreter.

It is not cold enough now to wear a heavy jacket.

Nhưng lại đứng trước danh từ:

Do you have enough sugar for the cake?

He does not have enough money to attend the concert.

Nếu danh từ đã được nhắc đến trước đó, thì ở dưới có thể dùng enough như một đại từ thay cho danh từ I forgot money. Do you have enough?

Bên cạnh việc tu hoc anh van giao tiep hoặc tự học TOEIC, các bạn có thể tham khảo thêm giáo trình tiếng anh giao tiếp, phần mềm luyện thi TOEIC để củng cố thêm nhé!

 

6 BÍ QUYẾT GIÚP BẠN GIỎI TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Hiện nay giao tiep tieng anh đóng một vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì những mối quan hệ hữu ích, thành công trong công việc, xây dựng một hình ảnh cá nhân ấn tượng, cũng như đạt được những mục đích trong cuộc sống. Tuy nhiên, đôi khi việc giao tiep tieng anh không hiệu quả có thể tạo nên những bất lợi trong sự nghiệp và đời sống. Nhiều người Việt nghĩ giỏi tiếng Anh là do có năng khiếu ngôn ngữ hoặc phải học hành rất vất vả. Tuy nhiên, ít ai biết rằng, tất cả chúng ta đều có thể giỏi tiếng Anh nhanh chóng chỉ bằng một vài thói quen đơn giản
1. Nhớ số điện thoại của mọi người bằng tiếng Anh
Không chỉ giúp rèn luyện trí nhớ và kích thích hoạt động của bộ não, thói quen này còn khiến bạn tư duy tiếng Anh nhanh nhạy.
Hãy tự đặt ra quy định cho mình về việc ghi nhớ số điện thoại hoặc những con số quan trọng khác như hộ chiếu, thẻ tín dụng, bảo hiểm, bằng lái xe… bằng tiếng Anh và nhẩm lại hàng ngày.

2. Viết từ mới tiếng Anh lên cơ thể
Điều này nghe qua tưởng chừng hài hước nhưng lại là một cách học từ vựng vô cùng hiệu quả. Viết những từ mới biết lên bộ phận trên cơ thể bạn có thể nhìn được nhiều nhất như bàn tay, đầu gối, bàn chân… Không cần gò ép bộ não phải ghi nhớ, các từ này sẽ dễ dàng để lại ấn tượng khó quên trong nhận thức của bạn.

3. Đọc một trang sách tiếng Anh
Mỗi ngày đọc một trang sách tiếng Anh không phải là thử thách quá khó khăn. Nếu cảm thấy đọc sách khoa học khô khan, bạn hãy đọc truyện tranh, tiểu thuyết hoặc sách về thời trang, làm đẹp.
Dù là loại sách gì, chúng cũng đem lại cho bạn nhiều từ mới, cấu trúc mới và các cách diễn đạt thông dụng của người bản xứ. Chúng ta cũng có thể tham gia mạng xã hội Goodreads để tìm kiếm những đầu sách hay và trao đổi, giao lưu với những độc giả khác.

Đọc tin tức online bằng tiếng Anh hoặc sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp ,Tham gia khóa học tiếng anh cho người đi làm, khóa học anh văn giao tiếp cơ bản, v.v…

4. Theo dõi các trang Facebook uy tín
Nếu dùng Facebook, người online thường xuyên nên like hoặc follow những trang uy tín, chia sẻ nhiều nội dung bổ ích.Như vậy, bạn sẽ không bị sa đà quá nhiều vào các thông tin giải trí đơn thuần và học thêm từ mới mỗi khi online.

5. Cài đặt cho smartphone các ứng dụng “mỗi ngày một từ vựng”
Đây là một cách cực hay để làm tăng vốn từ vựng ngoại ngữ của bạn, theo phương pháp “mưa dầm thấm lâu”. Cách này còn rất thức thời khi đa phần những người trong thế giới hiện đại đều sử dụng smartphone. Một số ứng dụng bạn có thể tham khảo là LiveMocha, Basuu hoặc DuoLingo.

6. Nói tiếng Anh với người bản xứ
Hãy nói và nghe người bản xứ nói liên tục, “tắm” trong ngôn ngữ một thời gian dài, để não có thời gian làm quen với các âm của tiếng Anh. Giống như đứa trẻ mới sinh ra cần được nghe nhiều từ những người xung quanh, sau đó nó mới có thể học nhanh được.
Nếu không có cơ hội đi nước ngoài và tiếp xúc với người bản địa nhiều, bạn hoàn toàn có thể tham gia những lớp học trực tuyến với giáo viên bản xứ. Các lớp học này mở từ 8g sáng đến 24g giúp học viên thoải mái lựa chọn giờ thích hợp.
Tại Mỹ và nhiều nước trên thế giới, phương pháp này đã và đang được nhiều trường đại học nổi tiếng áp dụng. Đại học Harvard, British Council đều có chương trình dạy ngoại ngữ online với hàng chục ngàn người theo học.

Để giao tiếp tiếng anh tốt, các bạn bat dau hoc tieng anh cũng nên luyen nghe tieng anh giao tiepluyện phát âm tiếng anh thường xuyên đấy nhé! Bên cạnh đó để tận dụng thời gian rảnh, hãy sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp để học thêm nhé!

CÁC CẤU TRÚC ĐI VỚI ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÁC BẠN CẦN BIẾT KHI HỌC THI TOEIC

Để mở rộng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp toeic, các bạn nên tham khảo thêm tài liệu luyện thi toeic để luyện thi toeic thật tốt nhé! Hôm nay cùng mình tham khảo một số câú trúc câu theo động từ nguyên mẫu

1 – to afford to V + O ……………….. cố gắng làm gì
2 – to agree to V + O …………………… đồng ý làm gì
3 – to agree with so …………………… đồng ý với ai
4 – to appear to V + O ………………… dường như
5 – to ask to V + O ……………………. yêu cầu làm gì
6 – to ask sb to V st …………………… yêu cầu ai làm gì
7 – to decide to V + O ……………….. quyết định làm gì
8 – to expect to V + O ………………… hi vọng
9 – to learn to V + O ………………….. học
10 – to manage to V + O ……………….. xoay xở
11 – to offer to V + O ………………….. đề nghị làm gì cho ai
12 – to plan to V + O …………………… đặt kế hoạch
13 – to promise to V + O ………………. hứa
14 – to encourage to V + O ……………… khuyến khích
15 – to refuse to V + O ………………….. từ chối
16 – to threaten to V + O ………………… đe dọa
17 – to doubt whether S + (V) + O………. nghi ngờ về cái gì đó
18 – to want to V + O …………………… muốn làm gì
19 – to want sb to V st …………………… muốn ai làm gì
20 – to intend to V + O …………………… có ý định
21 – to advise sb to V + O ………………….. khuyên ai làm gì

Đi vi các bn luyen thi TOEIC cap toc, các bn có th t hc ti nhà vi phn mm luyn thi TOEIC min phí và cc kì hu ích!

22 – to allow sb to V + O …………………… cho phép ai làm gì
23 – to beg sb to V + O ……………………… cầu xin ai
24 – to forbid to V + O ………………………. cấm làm gì
25 – to invite to V + O ………………………. mời
26 – to invite sb to V + O …………………… mời ai làm gì
27 – to persuade sb to V + O ………………… thuyết phục ai làm gì
28 – to remind sb to V + O …………………… nhắc ai làm gì
29 – to teach sb to V + O …………………….. dạy
30 – to tell sb to V + O ………………………. bảo
31 – to urge sb to V + O ……………………… hối thúc
32 – to have sb V + O ………………………… nhờ
33 – to make sb V + O ……………………….. bắt ép
34 – S + would like to V + O ………………… thích
35 – S + used to V + O …………………….. đã từng làm gì (nay không làm nữa)
36 – to + encourage sb to V st ………………. khuyến khích ai làm gì
37 – I + (take) + sb + (time) + to V st

Bên cạnh đó, để làm quen với bố cục bài thi TOEIC, bạn nên làm các TOEIC Test, các bài thi thử TOEIC online để nâng cao kĩ năng làm bài của mình nhé!

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC (PHẦN 2)

Hiện nay, các bạn sinh viên nên chuẩn bị cho mình chứng chỉTOEIC trước khi rời ghế nhà trường để tìm được một công việc phù hợp với mức lương cao. Đạt điểm TOEIC cao là một trong những lợi thế giúp bạn dễ dàng tìm được việc làm tốt. bài viết ngày hôm nay mình xin tiếp tục chia sẻ cho các bạn một số cấu trúc câu hay xuất hiện trong bài thi này nhé:

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
VD: We are looking forward to going on holiday.
( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )
To stop
VD: The rain stopped us from going for a walk.
( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
VD: We failed to do this exercise.
(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
VD: We were succeed in passing the exam.
(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.
( Đến mức mà )
CN + động từ + so + trạng từ
1. The exercise is so difficult that noone can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic hữu ích nữa nhé!

52. To find it + tính từ + to do smt
VD: We find it difficult to learn English.
( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )
that + CN + động từ
VD:
1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)
VD: It took me an hour to do this exercise.
( Tôi mất một tiếng để làm bài này )
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
doing smt làm gì )
VD: We spend a lot of time on TV.
watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì
not to do smt không làm gì )
VD: Our teacher advises us to study hard.
( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )
intend
VD: We planed to go for a picnic.
intended
( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
VD: They invited me to go to the cinema.
( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
VD: He offered me a job in his company.
( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
VD: You can rely on him.
( Bạn có thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )
VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.
( Tôi có thể nói tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )
VD: I’m good at ( playing ) tennis.
( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )
doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì
VD: We prefer spending money than earning money.
( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
VD: I want to apologize for being rude to you.
( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )
not do smt ( Không nên làm gì )
VD:
1. You’d better learn hard.
( Bạn nên học chăm chỉ )
2. You’d better not go out.
( Bạn không nên đi ra ngoài )
68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gì
not do smt đừng làm gì
VD: I’d rather stay at home.
I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )
VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.
( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )
VD: I suggested she ( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )
VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )
VD: We tried to learn hard.
( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
73. Try doing smt ( Thử làm gì )
VD: We tried cooking this food.
( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )
VD: You need to work harder.
( Bạn cần làm việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )
VD: This car needs repairing.
( Chiếc ôtô này cần được sửa )
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )
VD: I remember seeing this film.
( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )
VD: Remember to do your homework.
( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )
VD: I’m going to have my house repainted.
( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )
= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
VD: I’m going to have the garage repair my car.
= I’m going to have my car repaired.
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )
VD: We are busy preparing for our exam.
( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )
VD: Do / Would you mind closing the door for me?
( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
VD: We are used to getting up early.
( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )
VD: We stopped to buy some petrol.
( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )
VD: We stopped going out late.
( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )
VD: Let him come in.
( Để anh ta vào )

Để mở rộng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp toeic, các bạn nên tham khảo thêm tài liệu luyện thi toeic để luyện thi toeic thật tốt nhé!

HỌC CẤU TRÚC CÂU HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

Hiện nay, các bạn sinh viên nên chuẩn bị cho mình chứng chỉ TOEIC trước khi rời ghế nhà trường để tìm được một công việc phù hợp với mức lương cao. Đạt điểm TOEIC cao là một trong những lợi thế giúp bạn dễ dàng tìm được việc làm tốt. bài viết ngày hôm nay mình xin chia sẻ cho các bạn một số cấu trúc câu hay xuất hiện trong bài thi này nhé:

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai
đó phải làm gì…)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)
e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.
e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…
e.g. I am good at swimming.
e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
e.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…
e.g. She can’t stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

Để mở rộng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp toeic, các bạn nên tham khảo thêm tài liệu luyện thi toeic để luyện thi toeic thật tốt nhé!

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
e.g. He always wastes time playing computer games each day.
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
e.g. I spend 2 hours reading books a day.
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
e.g. She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
e.g. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…
e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
e.g. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì….
e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
VD: She wants someone to make her a dress.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.
( Bạn không cần phải làm bài tập này )

Đi vi các bn luyen thi TOEIC cap toc, các bn có th t hc ti nhà vi phn mm luyn thi TOEIC min phí và cc kì hu ích!

CỤM ĐỘNG TỪ HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

Trong đề thi TOEIC, các bạn thường xuyên gặp những điểm ngữ pháp toeic khó nhằng, hay từ vựng đa dạng, xin chia sẻ với các bạn một vài động từ thường hay xuất hiện trong các bài thi TOEIC.

1. COME UP WITH = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
(Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)

2. GET AWAY WITH = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
(Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.)

3. GET ON TO = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order?
(Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?)

4 GO IN FOR = làm điều gì vì bạn thích nó
I don’t really go in for playing football.
(Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.)

Để mở rộng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp toeic, các bạn nên tham khảo thêm tài liệu luyện thi toeic để luyện thi toeic thật tốt nhé!

5. GET ROUND TO = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room!
(Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!)

6. GO DOWN WITH = bị ốm
So many people have gone down with the flu this year.
(Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.)

7. GO THROUGH WITH = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she had doubts.
(Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.)

8. LIVE UP TO = sống theo, làm theo điều gì
She’s living up to her reputation as a hard boss.
(Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.)

9. LOOK DOWN ON = coi thường
He really looks down on teachers.
( Anh ta rất coi thường các giáo viên.)

10. LOOK UP TO = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father.
Cô ấy kính trọng bố mình
.
11. PUT DOWN TO = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of preparation.
Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.

12. PUT UP WITH = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband.
Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.

13. STAND UP FOR = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights!
Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!

Đi vi các bn luyen thi TOEIC cap toc, các bn có th t hc ti nhà vi phn mm luyn thi TOEIC min phí và cc kì hu ích!