Monthly Archives: July 2014

Các câu tiếng Anh thông dụng khi tham gia giao thông

Hoc tieng Anh tu dau không khó, chỉ cần chúng ta có nỗ lực và quyết tâm. Hãy cùng tiếng Anh cho người đi làm học một số câu nói thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp khi tham gia giao thông nhé! irr1371091148

Một số từ vựng về phương tiện giao thông

1. At the airport: giao tiep tieng Anh ở sân bay

• Thủ tục kiểm tra và gửi hành lí;

– Show me your passport, please! Cho tôi xem hộ chiếu của bạn nào!

– l’m here on business / vacation. Tôi đến đây để công tác/ nghỉ ngơi.

– l’m traveling alone / with my family. Tôi đi du lịch một mình/ với gia đình tôi.

– You’ve got a lot of baggage! Why don’t you use the baggage cart. Bạn có nhiều hành lí quá! Tại sao bạn không thủ dùng xe đẩy hành lí nhỉ?

• Hỏi giá vé, giờ, địa điểm cất cánh:

– How much is a one-way ticket (British usually single) to New York? Vé một chiều đến New York giá bao nhiêu vậy?

-How much is a return ticket to London? Vé khứ hồi đến London giá bao nhiêu.

– Flight 474 to Buenos Aires is now boarding at gate 9. Chuyến bay 474 đến Buenos Aires sẽ khởi hành ở cổng số 9

– What time does the plane for…. take off / land? Chuyến bay cất cánh/ hạ cánh lúc mấy giờ?

• Trải nghiệm về chuyến bay:

– I’ll never forget my first flight. Tôi không bao giờ quên chuyến bay đầu tiên của mình

 

2. At the train station: Tại ga xe lửa

• Hỏi đường, hỏi giá vé:

– Where is the station? Ga ở đâu nhỉ?

– How much is a ticket to…? Giá vé đến…. là bao nhiêu nhỉ?

– Is there a reduced fare for children / large families? Trẻ em/ gia đình nhiều thành viên có được giảm giá không?

– Where can we buy tickets? Chúng ta có thể mua vé ở đâu?

– What time will the train to…leave? Tàu sẽ dời đi vào lúc mấy giờ?

– Where is platform number …?

 

3. By bus / coach: đi bằng xe buýt/ xe buýt liên tuyến:

• Hỏi địa điểm trạm xe:

– Where is the the bus station, please? Trạm xe buýt ở đâu nhỉ?

– How many stops before…? Phải qua bao nhiêu trạm dừng xe buýt nữa thì sẽ tới…?

• Hỏi giờ giấc:

– When does the bus leave for…? Chuyến xe buýt đến…. sẽ chạy lúc mấy giờ?

 

4. By car: Bằng ô tô:

• Hỏi địa điểm:

– Where is the parking lot, please? Chỗ đỗ xe ở đâu nhỉ?

– Where can I park my car? Tôi có thể đỗ xe ở đâu

– Can I park my car here? Tôi có thể đỗ xe ở đây không?

– Where can I rent a car? Tôi có thể thuê ô tô ở đâu được

– Where can I find a garage to repair my car?Tôi có thể tìm gara sửa xe ở đâu được?

 

Chúc các bạn học Anh văn giao tiếp hiệu qủa! Một số bài viết nên đọc: Video tieng Anh giao tiep Video hoc tieng Anh giao tiep Trung tam day tieng Anh giao tiep Hoc tieng Anh giao tiep o Ha Noi

Những thành ngữ cần thiết nhất cho người học tiếng Anh

Học Anh văn giao tiếp không khó nếu chúng ta thực sự nỗ lực. Nếu bạn có thể tu hoc Anh van giao tiep tại nhà, có thể tìm đến một số Trung tam day tieng Anh giao tiep để được hướng dẫn.

Hôm nay hãy cùng tiếng Anh cho người đi làm tìm hiểu một số thành ngữ cần thiết nhất cho người học tiếng Anh nhé!

  • A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biển.

“I’d like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket.”

  • A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra

“I’m going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!”

  • A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo

“Do you think you will win your tennis match today?” Answer: “It will be a piece of cake.”

 

  • Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói

“Don’t tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words.”

 

Tham khảo một số Video tieng Anh giao tiep, Video hoc tieng Anh giao tiep để học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!

  • Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa

“I would like to do something to help, but I don’t want to add fuel to the fire.”

 

  • Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền

“Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg.”

 

  • Arm In Arm = tay trong tay

“What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours.”

 

  • Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc

“If you want to ask me, just ask; don’t beat around the bush.”

 

  • Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không

“Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic.” Answer: “That’s okay;better late than never.”

 

  • Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

“Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always.” Answer: “Birds of a feather flock together.”

 

  • Bite Your Tongue = cố gắng im lặng

“Whenever that professor says something I don’t like, I have to bite my tongue.”

 

  • Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã

“When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker than water.”

 

Tham khảo: Hoc tieng Anh giao tiep o Ha Noi, Anh văn giao tiếp

  • Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình

“I wish you hadn’t been rude to that man just now; he is very important in this town and you shouldn’t go around burning bridges.”

 

  • Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc

“Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can’t take much more of it.”

 

  • Call It Off = hủy bỏ

“Tonight’s game was called off because of the rain.”

  • Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm

“Hey, I wonder what’s down that street; it looks awfully dark and creepy.” Answer: “Let’s not try to find out. Curiosity killed the cat.”

 

  • Don’t Count Your Chickens Until They’re Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà

“Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you.” Answer: “I won’t becounting my chickens…”

 

  • Don’t Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro

“The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one basket.”

 

  • From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú

“My uncle is a real rags to riches story.”

 

  • Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau

“I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive.” Answer: “Me too! I have already paid for the course. Great minds think alike!”

 

  • It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi

“Her husband is awful; they fight all the time.” Answer: “It takes two to tango.”

 

  • Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay

“I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better tolet sleeping dogs lie.”

 

  • Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền

“Could you lend me twenty dollars?” Answer: “Sorry, neither a borrower nor a lender be.”

 

  • Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề

“Before we make any decisions today, I’d like to make sure that everyone is on the same page.”

 

  • Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng

“I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it.” Answer: “Out of sight, out of mind.”

 

  • Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi

“You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!”

 

  • Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời

“Let’s all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don’t want anyoneputting their foot in their mouth.”

 

Tham khảo:

Tieng Anh giao tiep van phong

Giáo trình tiếng Anh giao tiếp

Hoc tieng Anh tu dau

Anh van giao tiep cap toc